Giun đũa hấp thu dinh dưỡng như thế nào?
Giun đũa dinh dưỡng như thế nào?
Giúp mình với mình cần gấp!
Dinh dưỡng:
- Thức ăn di chuyển theo một chiều:
+ Miệng \(\rightarrow\) hầu \(\rightarrow\) ruột khoang \(\rightarrow\) hậu môn.
- Tốc độ tiêu hóa cao.
- Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
Dinh dưỡng của giun đũa :
- Giun đũa có hầu phát triển giúp đưa chất dinh dưỡng nhanh
- Miệng -> hầu -> ruột khoang -> hậu môn
- Thức ăn được tiêu hóa rất nhanh
c1: số lượng mà giun đũa đẻ ra mỗi ngày là"
c2: ở giun đất chất dinh dưỡng được hấp thụ qua
c3:thức ăn của giun đất là
c4: vì sao tỉ lệ mắc giun đũa cao
C1:
Mỗi ngày giun đũa đẻ ra là: 200.000 trứng
C2:
Được hấp thụ qua thành ruột
C3:
Thức ăn của giun đất: vụn thực vật, mùn đất
C4:
- Nhà hố xí chưa hợp vệ sinh
- Ý thức cộng đồng chưa tốt
Câu 1
Con cái đẻ số lượng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200 000 trứng một ngày )
Câu 2
Ở giun đất, chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột vào máu
Câu 3
Thức ăn chính của giun là mùn hữu cơ
Câu 4
- Thứ nhất, do nhà tiêu, hố xí bố trí chưa hợp lí.
- Thứ hai: Con người phóng uế bữa bài nên khi đi chân đất dễ nhiễm.
- Thứ ba: Ý thức vệ sinh nơi công cộng kém.
- Thứ tư: Biện pháp an toàn thực phẩm chưa thực sự triệt để.
C1:
- Số lượng giun đũa đẻ mỗi ngày là: khoảng 200.000
C2:
- Chất dinh dưỡng của giun đũa được hấp thụ qua thành ruột
C3:
- Vụn thực vật và mùn đất
C4:
- Nhà hố xí chưa hợp vệ sinh
- Ý thức cộng đồng chưa tốt
Cho biết Giun đũa ki sinh trong ruột người gây ra những A. Gây tắc ruột, tắc ống mật. B.Giun đũa lấy chất dinh dưỡng của người. tác hại nào ? C. Sinh ra độc tổ. D. Giun đũa lấy chất dinh dưỡng của người, sinh ra độc tố, gây tắc ruột, tắc ổng mật.
Hô hấp của chân khớp khác tôm như thế nào? Quan hệ dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào ? 2.Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột non người?Tác hại và biện phát phòng chống giun đũa kí sinh?
M.n trả lời nhanh giúp mình với
* Hô hấp của chân khớp khác tôm như thế nào?
(Câu này bạn nên xem lại vì tôm thuộc lớp giáp xác, mà giáp xác lại là 1 bộ phận nhỏ trong ngành chân khớp)
* Quan hệ dinh dưỡng và sinh sản ở châu chấu như thế nào?
Trứng \(\rightarrow\) Ấu trùng\(\rightarrow\) Lột xác vài lần\(\rightarrow\) Con trưởng thành
* Đặc điểm nào giúp giun đũa thích nghi với lối sống kí sinh trong ruột non người?
Nhờ lớp vỏ cuticun bảo vệ cơ thể.
* Tác hại và biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh?
- Tác hại: Gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật.
- Biện pháp phòng chống:
+ Rửa tay trước khi ăn và ko nên thường xuyên ăn rau sống (nếu có phải rửa rau thật sạch trước khi ăn)
+ Tẩy giun định kì (từ 1- 2 lần/ năm)
Chủ đề Ngành Giun đốt.
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
2, Chủ đề Ngành Thân mềm.
Câu 5. Trai sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo của vỏ trai và thân trai.
Câu 6. Trai sông có di chuyển không? Nêu đặc điểm dinh dưỡng của trai sông. Với cách dinh
dưỡng như vậy có vai trò như thế nào với môi trường nước.
Câu 7. Nêu đặc điểm sinh sản của trai sông. Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu
trùng trai sông là gì?
Câu 8. Kể tên một số đại diện của ngành thân mềm. Cho biết đại diện nào có ích, đại diện nào
có hại.
3, Chủ đề Ngành chân khớp
3.1. Lớp Giáp xác
Câu 9. Kể tên một số đại diện của lớp giáp xác. Cho biết nơi sống và đặc điểm chung của
những đại diện này.
Câu10. Tôm sông sống ở đâu? Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm sông?
Câu 11. Vỏ của tôm sông có cấu tạo như thế nào? Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố
của tôm.
Câu 12. Tôm sông thường kiếm ăn vào thời gian nào? Thức ăn của tôm sông là gì? Tôm sông
hô hấp nhờ bộ phận nào?
Câu 13. Nêu đặc điểm sinh sản của tôm sông.
3.2. Lớp hình nhện
Câu 14. Kể tên một số đại diện của lớp hình nhện. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
3.3. Lớp sâu bọ
Câu 15. Châu chấu sống ở đâu? Trình bày cấu tạo ngoài của châu chấu. Châu chấu có những
cách di chuyển nào?
Câu 16. Đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của châu chấu.
Câu 17. Kể tên một số đại diện của lớp sâu bọ. trình bày đặc điểm chung của lớp sâu bọ.
Câu 18. Nêu vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. Lấy ví dụ.
Câu 19. Trình bày đặc điểm chung của ngành chân khớp. Vai trò thực tiễn của ngành chân
khớp.
Câu 20. Đặc điểm nào của Chân khớp ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
Câu 21. Giải thích vì sao, ở nước ta các loài chân khớp có lợi đang có nguy cơ suy giảm? Nêu
các biện pháp phục hồi và bảo vệ các loài thuộc ngành chân khớp ở nước ta.
1,
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn.
- Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
- Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp đất khô và cứng, giun tiết ra chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng.
- Lớp da mỏng, da luôn ẩm để trao đổi khí qua da.
- Mắt tiêu giảm, thích nghi với đời sống chui rúc trong đất.
2.
1.Đất ẩm.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
2.Vụn thực vật và mùn đất.
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
3.Qua da.
Giun đất cũng giống như những sinh vật khác là hít thở bằng không khí. Dù nó sống ở dưới đất nhưng ở dưới đó cũng có một lượng không khí đủ để cho giun hít thở. Khi trời mưa,đất thấm ướt nước mưa khiến cho lượng không khí giảm đáng kể khiến giun không thể thở được nên mới phải ngoi lên mặt đất để thở.
4.rươi,giun đất,vắt,giun đỏ,đỉa,....
Hmmm thực ra những dạng đề cương như vậy trên mạng có hết nhé em!!!! Mà box Sinh ít người trả lời lắm :( Vậy nên em cố gắng lên mạng tìm 1 tý nhé!!!
1, Chủ đề Ngành Giun đốt.
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
Những cái này trong SGK có đó bn thử lật sách ra tìm xem
Câu 1. Giun đất sống ở đâu? Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời
sống trong đất?
Câu 2. Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình dinh dưỡng của giun đất như thế nào?
Câu 3. Giun đất hô hấp qua đâu? Giải thích vì sao khi mưa nhiều trên mặt đất lại có nhiều giun.
Cho biết vai trò của giun đất đối với trồng trọt.
Câu 4. Kể tên một số đại diện của ngành giun đốt khác mà em biết.
1. Giun đất thường sống ở những khu vực đất ẩm ướt, ruộng đồng, nương rẫy, đất hoang sơ,... nơi có nhiều mùn hữu cơ và chúng ăn mùn hữu cơ. Các chất hữu cơ này bao gồm chất thực vật, động vật nguyên sinh sống, luân trùng, tuyến trùng, vi khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác.
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất: - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).2. Vụn thực vật và mùn đất.
Dinh dưỡngGiun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
1.Đất ẩm.Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống chui rúc trong đất:
- Cơ thể dài, gồm nhiều đốt, cơ phát triển để có thể chun giãn, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
. - Ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi chui bò (giun đất không có chân).
2.Vụn thực vật và mùn đất.
Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Hệ tiêu hoá chia làm nhiều phần, thức ăn lấy từ miệng, chứa ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày cơ, được tiêu hoá nhờ enzim tiết ra từ ruột tịt và hấp thu qua thành ruột. Sự trao đổi khí (hô hấp) được thực hiện qua da.
bộ phận nào sau đây không có ở trai sôngVì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoángCâu 1: giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cố thể người
D. Cả AB và C đều đúng
Câu 2: phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng?
A. Có lỗ hậu môn B. Tuyết sinh dục kém phát triển C. Cơ thể dẹp hình lá D. Sống tự do
Câu 3: vì sao khi ta mày mặt ngoài vỏ chai lại ngửi thấy mùi khét
A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng
B. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng tinh bột
C. Vì phía ngoài vỏ chai là lớp sừng
D. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng chất xơ
Câu 4:Bộ phận nào sau đây không có ở trai sông
A. Hai tấm mang trai B. Chân kìm C.Ấm hút và ống thoát D. Áo
Câu 5:Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là gì?
A. Giúp ấu trùng phát tán nhờ sự di chuyển của cá
B. Giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất
C. Giúp ấu trùng tặng dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
D. Cả ba đáp án trên
Mời các bn lm🥰
bộ phận nào sau đây không có ở trai sôngVì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng
Câu 1: giun đũa gây ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?
A. Hút chất dinh dưỡng ở ruột non, giảm hiệu quả tiêu hóa, làm cơ thể suy nhược
B. Số lượng lớn sẽ làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật, gây nguy hiểm đến tính mạng con người
C. Sinh ra độc tố gây hại cho cố thể người
D. Cả AB và C đều đúng
Câu 2: phát biểu nào sau đây về giun đũa là đúng?
A. Có lỗ hậu môn
B. Tuyết sinh dục kém phát triển
C. Cơ thể dẹp hình lá
D. Sống tự do
Câu 3: vì sao khi ta mày mặt ngoài vỏ chai lại ngửi thấy mùi khét
A.Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng
B. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng tinh bột
C. Vì phía ngoài vỏ chai là lớp sừng
D. Vì lớp ngoài vỏ chai được cấu tạo bằng chất xơ
Câu 4:Bộ phận nào sau đây không có ở trai sông
A. Hai tấm mang trai
B. Chân kìm
C.Ấm hút và ống thoát
D. Áo
Câu 5:Ý nghĩa của việc bám vào da và mang cá của ấu trùng trai sông là gì?
A. Giúp ấu trùng phát tán nhờ sự di chuyển của cá
B. Giúp bảo vệ ấu trùng không bị động vật khác ăn mất
C. Giúp ấu trùng tặng dụng được nguồn dinh dưỡng trên da và mang cá
D. Cả ba đáp án trên
1. dinh dưỡng , nơi sống của động vật nguyên sinh
2. cấu tạo của giun dẹp , giun đũa thích nghi với đợi sống kí sinh . Cần phải ăn uống , giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc để phọng tránh giun dẹp kí sinh ?
Câu 1:
+ Trùng roi xanh: dinh dưỡng (dị dưỡng và tự dưỡng), sống ở ao, hồ, đầm ruộng kể cả vũng nước mưa
+ Trùng đế giày: dinh dưỡng (thức ăn được lông bơi dồn vào miệng - hầu được vo thành viên trong ko bào tiêu hóa - ko bào di chuyển trong cơ thể - chất thải thải ra ngoài). Nơi sống: váng cống rãnh
+ Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong ao tù, nước lặng. Dinh dưỡng: dùng chân giả bắt mồi
+ Trùng kiết lị và trùng sốt rét: kí sinh trong hồng cầu. Dinh dưỡng trùng kiết lị (nuốt hồng cầu), trùng sốt rét (hấp thụ chất dinh dưỡng trong hồng cầu)
Câu 2:
+ Đặc điểm của giun dẹp thích nghi đời sống kí sinh
- Giác bám phát triển: bám chắc vào cơ thể vật chủ
- Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng phát triển: chun dãn, phồng dẹp cơ thể: chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh
+ Đặc điểm của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh
- Bên ngoài cơ thể được bao bọc bởi lớp cuticun: giúp giun đũa ko bị phân hủy bởi enzim của ruột
- Chỉ có cơ dọc phát triển: di chuyển hạn chế, cong cơ thể lại và duỗi ra cấu tạo này phù hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh
1. Dinh dưỡng của động vật nguyên sinh:
-Trùng roi xanh:
+Ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật ( tự dưỡng )
+Nếu chuyển sang chỗ tối lâu ngày, chúng vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra ( dị dưỡng)
-Trùng biến hình: dị dưỡng.
-Trùng giày: dị dưỡng.
Nơi sống của động vật nguyên sinh:
-Trùng roi xanh: sống trong nước: ao, hồ, đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa.
-Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong các ao tù hay các hồ nước lặng. Đôi khi chúng nổi lẫn vào lớp váng trên các mặt aoo, hồ.
-Trùng giày: trong nước cỏ ngâm.