Cho 50g NaOH tác dụng với 36,5g HCl tính khối lượng muối phản ứng
Cho 50g dung dịch NaOH tác dụng với 36,5g dunh dịch HCl. Phản ứng sảy ra hoàn toàn theo PT: NaOH + HCl -> NaCl + H2O. Tính khối lượng muối NaCl tạo thành sau phản ứng.
n(NaOH) = m(NaOH)/M(NaOH) = 50/40 =1.25
n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 36.5/36.5 =1.25
Gọi x là số mol của NaCl
PTHH: NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đề: 1.25 mol 1 mol x mol
Ta có tỉ lệ : 1.25/1 > 1/1 \(\Rightarrow\) NaOH dư
HCl hết
n(NaCl) = x =1*1/1 = 1 mol
m(NaCl) = n(NaCl) * M(NaCl) = 1* 58.5 =58.5 (g)
PTHH. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Theo bài:
nNaOH/bđ = \(\dfrac{50}{40}=1,25\) (mol)
nHCl/ bđ =\(\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
Theo pthh:
nHCl/ pt = 1(mol)
nNaOH/ pt = 1(mol)
Ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{nNaOH_{bd}}{nNaOH_{pt}}=\dfrac{1,25}{1}=1,25>\dfrac{nHCl_{pt}}{nHCl_{pt}}=\dfrac{1}{1}=1\)
Sau pư NaOH còn dư, HCl tgpu hết
=> nNaCl = nHCl = 1 (mol)
=>mNaCl = nNaCl . MNaCl = 1 . 58,5 = 58,5 (g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{50}{40}=1,25\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1,25}{1}>\dfrac{1}{1}\)
\(\Rightarrow NaOH\) dư, HCl phản ứng hết nên ta tính theo \(n_{HCl}\)
Theo PT ta có: \(n_{NaCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng với 36,5g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Có
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\) (mol)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\) (mol)
Lập tỉ lệ :
\(n_{Zn}=0,1< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,5\)
=> Zn phản ứng hết.
Theo PTHH : \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1\) (mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Có \(\dfrac{n_{Zn}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\) => Zn hết, HCl dư
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
______0,1--------------->0,1__________(mol)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Do đó, ta có:
Cho Fe tác dụng với 36,5g HCl thu 8,96(l) khí H2 (đktc) và dung dịch muối FeCl2 a.Viết phương trình phản ứng b.Tìm khối lượng chất dư sau phản ứng c.Tính khối lượng Fe tham gia và khối lượng muối tạo thành
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(bđ\right)}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,4<--0,8<----0,4<----0,4
=> mHCl(dư) = (1-0,8).36,5 = 7,3 (g)
c) mFe = 0,4.56 = 22,4 (g)
mFeCl2 = 0,4.127 = 50,8 (g)
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4:
\(Đặt:Fe_xO_y\\ x=\dfrac{160.70\%}{56}=2\\ y=\dfrac{160-56.2}{16}=3\)
=> CTHH oxit sắt : Fe2O3
\(n_{HCl}=\dfrac{36,5}{36,5}=1\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ 1...........1.........1.........1\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\)
(Số liệu 50 gam không dùng đến? Vì đề cho cái đó là dung dịch)
Bài 4: Một loại oxit có khối lượng là 160 g/mol trong đó kim loại chiếm
70%. Hãy xác định CTHH của oxit.
Bài 5: Cho 50g dung dịch natri hiđroxit (NaOH) tác dụng với 36,5g axit
clohđric (HCl) tạo thành natri clorua (NaCl) và nước. Tính khối lượng
NaCl tạo thành.
Bài 4 :
Gọi CTHH của oxit là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{70}=\dfrac{16y}{30}=\dfrac{160}{100}\). Suy ra : x = 2 ; y = 3
Vậy CTHH của oxit là $Fe_2O_3$
Bài 5 :
$n_{HCl} = \dfrac{36,5}{36,5} = 1(mol)$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo phương trình hóa học :
$n_{NaCl} = n_{HCl} = 1(mol)$
$m_{NaCl} = 58,5.1 = 58,5(gam)$
cho 12g magie tác dụng với 36,5g HCl , sau phản ứng thu được m (g) MgCl2 và 11,2l khí hidro thoát ra ở đktc
a0 hãy lập pthh
b) tính khối lượng khí hidro thoát ra
c0 tính khối lượng MgCl2 thu được sau phản ứng
\(a,Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ b,m_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}.2=1(g)\\ c,BTKL:m_{MgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=12+36,5-1=47,5(g)\)
cho ddhcl 7,3% tác dụng vừa đủ với 200g dd naoh 8% a)tính khối lượng dd HCl đã dùng b) tính C% của dd muối sau phản ứng c) Nếu khối lượng NaOH ở trên tác dụng với 6,72 lít KHÍ SO2 . Tính khối lượng thu được
\(m_{NaOH}=\dfrac{200\cdot8}{100}=16\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,4 0,4 0,4 0,4
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3}\cdot100=200\left(g\right)\)
b)\(m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\)
\(m_{ddsau}=200+200-7,2=392,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,4}{392,8}\cdot100=5,96\%\)
c) \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
0,4 0,3 0,3 0,3
\(m_{Na_2SO_4}=0,3\cdot142=42,6\left(g\right)\)
Cho kẽm tác dụng với 36,5g axit clohiđric sau phản ứng thu được 68g muối kẽm clorua và 1g khí hiđro. Khối lượng kẽm phản ứng là
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=\left(68+1\right)-36,5=32,5g\)
Làm lại:
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mHCl = m\(ZnCl_2\) + mH\(_2\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=\left(68+1\right)-36,5=32,5g\)
< Xin lỗi bạn nhé, hồi nãy mình quên mH2>