Phân tử khối của hợp chất tạo bởi Fe2(SO4)3 là A. 418. B. 416. C. 400. D. 305.
A>Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
B>Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
C>Hợp chất KxSO4 có phân tử khối là 174 đvC
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_x}=56\cdot2+96x=400\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=3\)
\(\Rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_{Fe_xO_3}=56x+16\cdot3=160\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(M_{K_xSO_4}=39x+32+64=174\left(đvc\right)\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow K_2SO_4\)
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_x\)
\(PTK_{h/c}=2.NTK_{Fe}+x.\left(PTK_{SO_4}\right)=400\)
\(\Rightarrow2.56+x.96=400\)
\(\Rightarrow96x=400-2.56=288\)
\(\Rightarrow x=288:96=3\)
b) \(PTK_{h/c}=x.NTK_{Fe}+3.NTK_O=160\)
\(\Rightarrow x.56+3.16=160\)
\(\Rightarrow56x=160-3.16=112\)
\(\Rightarrow x=2\)
c) \(PTK_{h/c}=x.NTK_K+NTK_S+4.NTK_O=174\)
\(\Rightarrow x.39+32+4.16=174\)
\(\Rightarrow39x=174-32-4.16=78\)
\(\Rightarrow x=2\)
Kim loại R có hóa trị 3. Hợp chất tạo bởi R và nhóm SO4 có phân tử khối là 400 đvC. Hãy xác định nguyên tử khối của R
Đặt CTPT của chất là Rx(SO4)y (x, y nguyên dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH của chất lả R2(SO4)3
=> 2.R + (32 + 16.4).3 = 400
=> R = 56 (đvC)
áp dụng quy tắc hóa trị thì công thức hóa học đơn giản là
R2(SO4)3
theo đề bài ta có
PTK[R2(SO4)3]=400(dvC)
=>PTK(R2)=400-(32+16*4)*3=112(dvC)
=>NTK(R)=112:2=56(dvC)
=> R là sắt (Fe)
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Tính phân tử khối của các hợp chất có công thức hóa học sau:
a)K2SO4,
b)Al(OH)3,
c)Fe(NO3)3,
d)MgCO3,
e)Fe2(SO4)3
Phân tử khối của hợp chất Fe2(SO4)3 là?
Sẵn cho e hỏi lun SO4 có ng tử gì ạ
PTK : \(56.2+\left(32+64\right).3=400\left(DvC\right)\)
1. Chỉ ra đơn chất, hợp chất, sau đó tính phân tử khối của các chất sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, O3, Mg(NO3)2, Fe2(SO4)3, N2.
2. Lập công thức hóa học tạo bởi
Canxi và oxi ; nhôm và OH (I) ; sắt (III) và oxi ; natri và nhóm SO4 (II)
Cacbon (IV) và H ; kali và oxi, lưu huỳnh (IV) và oxi
3. Nếu vô ý để giấm ( axit axetic ) đổ lên nền gạch đá hoa ( chứa canxi cacbonat )ta thấy có bọt khí sủi lên. Dấu hiệu cho biết phản ứng xảy ra ?. Viết phương trình chữ biết sản phẩm canxi axetat , nước và khí cacbon dioxxit ?
2.
\(CTHH\) của \(Canxi\) và \(Oxi\):\(CaO\)
\(CTHH\) của nhôm và\(OH\):\(Al\left(OH\right)_3\)
\(CTHH\) của sắt và \(Oxi\):\(FeO\)
\(CTHH\) của \(Natri\) và \(SO_4\):\(Na_2SO_4\)
\(CTHH\) của \(Cacbon\) và \(H\):\(\left(CH_4\right)\)
\(CTHH\) của \(Kali\) và \(Oxi\): \(K_2O\)
\(CTHH\) của lưu huỳnh và \(Oxi:\)\(SO_4\)
1.
đơn chất: \(O_3,N_2\)
hợp chất: \(BaCl_2,Na_2CO_3,Mg\left(NO_3\right)_2,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)\(,HCl\)
\(PTK\) của \(HCl=1.1+1.35,5=36.5\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(BaCl_2=1.137+2.35,5=208\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Na_2CO_3=2.23+1.12+3.16=106\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(O_3=3.16=48\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Mg\left(NO_3\right)_2=1.24+\left(1.14+3.16\right).2=148\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(Fe_2\left(SO_4\right)_3=2.56+\left(1.32+16.4\right).3=400\left(đvC\right)\)
\(PTK\) của \(N_2=2.14=28\left(đvC\right)\)
3.
dấu hiệu cho thấy phản ứng (hóa học) xảy ra là có bọt khí sủi lên
phương trình: \(axit\) \(axetic+canxi\) \(cacbonat\) \(\rightarrow canxi\) \(axetat+H_2O+cacbon\) \(dioxit\)
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
A. FeSO4.
B. Fe2SO4.
C. Fe2(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
E. Fe3(SO4)2.
* Gọi hóa trị của Fe trong công thức là a.
Theo quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ⇒ a = III ⇒ Fe có hóa trị III
* Công thức dạng chung của Fe(III) và nhóm SO4 hóa trị (II) là
Theo quy tắc hóa trị ta có: III.x = II. y ⇒ ⇒ chọn x = 2, y = 3
⇒ Công thức hóa học là Fe2(SO4)3
Đáp án D
Phân tử khối của hợp chất tạo bởi Al2(SO4)3 là bao nhiêu? ( Biết Fe =56, S=32, O=16)
A)342
B)340
C)305
D)324
cho CTHH của hợp chất X có dạng Fe2(SO4)a , phân tử khối của hợp chất X bằng 400 đvC.Xác định hoá trị của sẳttong hợp chất X ?
mX=mFe2(SO4)a=mFe2+m(SO4)a=112g+96g.a=400g
96g.a=400g-112g=288g
=>a=288g/96g=3=>CTHH của hợp chất X là Fe2(SO4)3
Gọi hóa trị của Fe là y ta có: 2y=II.3=6
=>y=6/2=III Vậy hóa trị của sắt trong hợp chất X là III
NTK \(Fe_2\left(SO_4\right)a\)=56.2+32.a+16x4.a=400
=112+32a+64a=100
=112+a(32+64)=400
=112+a96=400
a96=400-112
a96=288
a=3
v hóa trị a =3