Cho 8,9 gam hh Mg,Zn vào dd HCl sinh ra m gam hỗn hợp MgCl2 và ZnCl2 đồng thời thoát ra 4,48 lít khí H2(đktc). Tính m ?
Đốt cháy 13,92 gam hỗn hợp gồm Al, Zn và Mg trong 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2, thu được hỗn hợp rắn X (không thấy khí thoát ra). Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa a mol HCl loãng (dùng dư), thấy thoát ra 0,12 mol khí H2; đồng thời thu được dung dịch Y chứa các chất tan có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của a là
A. 0,72
B. 0,84
C. 0,76
D. 0,64
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.
Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hh\left(Mg,Zn\right)}+m_{HCl}=m_{hh\left(ZnCl_2,MgCl_2\right)}+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow8,9+m_{HCl}=23,1+0,4\\ m_{HCl}=x=23,5-8,9=14,6\left(g\right)\)
Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng vừa đủ với x gam axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 23,1 gam hỗn hợp 2 muối (ZnCl2 và MgCl2) và 0,4 gam khí H2. Tìm giá trị của x.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: \(m_{\left(Mg,Zn\right)}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{HCl}=23,1+0,4-8,9=14,6\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,3
Đáp án D
Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau.
Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.
Có
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch X chứa 14,4 gam hỗn hợp muối clorua và 2,912 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định giá trị m.
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{2,912}{22,4} = 0,13(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,13.2 = 0,26(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = m_{muối} + m_{H_2} - m_{HCl} = 14,4 + 0,13.2 - 0,26.36,5 = 5,17(gam)$
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối.Giá trị của m có thể là :
A. 56,20
B. 59,05
C. 58,45
D. 49,80
Cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư, đến khi các phản ứng kết thúc thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m có thể là
A. 56,20.
B. 59,05.
C. 58,45.
D. 49,80.
Đáp án D
n H 2 = 0 , 5 mol
Cu là kim loại đứng sau hidro trong dãy hoạt động hoá học, do đó Cu không tác dụng với dung dịch HCl
Sơ đồ phản ứng:
Khối lượng muối chính là khối lượng kim loại Mg, Al, Zn và Cl. Khi đó ta có:
Chỉ có 49,80 < 56,2. Vậy giá trị của m có thể là 49,80 gam
Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc a) Viết các PTHH b) Tính khối lượng của Kẽm có trong hỗn hợp đầu
\(Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ n_{Zn}=a\\ n_{Mg}=b\\ 65a+24b=11,3g\\ n_{H_2}=a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\ a=0,1\\ m_{Zn}=65.0,1=6,5g\)