Cho 1bột KL SẮT dư vào 200ml dd axit HCL phản ứng xong thủ được 4,8 lít khí hiđro
A,tính KL Fe đã tham gia phản ứng
B,tính nồng độ mol của dd axit HCL dư sau phản ứng
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
a. PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
TL: 1 1 1 1
mol: 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15 \(\leftarrow\) 0,15
\(b.m_{Fe}=n.M=0,15.56=8,4g\)
Đổi 150ml = 0,15 l
\(c.C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dd axit sunfuric. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 (đkc).
a. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric đã dùng.
c. Tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng (thể tích dd thay đổi không đáng kể)
a)
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
c)
$n_{FeSO_4} = n_{H_2} = 0,15(mol)$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3M$
cho 1,12g sắt tác dụng hoàn toàn với 200ml dd axit clolidric (HCl) a)tính thử tích khí sinh ra sau phản ứng ở đktc b)tính khối lượng Sắt (ll) clorua tạo thành c)tính nồng độ mol của dd axit đã tham gia phản ứng
a) \(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -->FeCl2 + H2
_____0,02->0,04--->0,02--->0,02
=> VH2 = 0,02.22,4 = 0,448(l)
b) mFeCl2 = 0,02.127 = 2,54(g)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,02 0,04 0,02 0,02
nFe=\(\dfrac{1,12}{56}\)= 0,02(mol)
a). nH2=\(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→VH2= n . 22,4 = 0,02 . 22,4 = 0,448(l)
b). nFeCl2= \(\dfrac{0,02.1}{1}\)= 0,02(mol)
→mFeCl2= n . M = 0,02 . 127 = 2,54(g)
c). 200ml = 0,2l
nHCl= \(\dfrac{0,02.2}{1}\)=0,04(mol)
→CM= \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H 2 S O 4 . Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hoá học
b. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit H 2 S O 4 đã dùng
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết pthh
b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
nH2=3.36/22.4=0.15 mol
a) PT: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
b)mFe=0.15*56=8.4g
c)CMHCl= 0.3*0.05=6 M
Chúc em học tốt!!!
Fe+2HCl->FeCl2+H2
nH2=0.15(mol)
Theo pthh nFe=nH2->nFe=0.15(mol)
mFe phản ứng:0.15*56=8.4(g)
nHCl=2nH2->nHCl=0.3(mol)
CM=0.3:0.05=6 M
a, Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b, nH2=0,15 (mol)
nH2=nFe=> nFe= 0,15(mol)
=> mFe=0,15.56=8,4g
c,nH2=\(\frac{1}{2}\)nHCl => nHCl= 0,15.2=0,3 (mol)
đổi: 500lm=0,5 lit
=> CMHCl=\(\frac{0,3}{0,5}\)=0,6 M
cho 1 khối lượng kim loại Iron(Fe) dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 3,7185l khí (đkc)
a)Tính khối lượng kim loại đã tham gia phản ứng
b)Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{22,4}\approx0,166\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,166\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,332\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,166\cdot56=9,296\left(g\right)\\C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,332}{0,15}\approx2,21\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
a. PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{22,4}=\dfrac{7437}{44800}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{7437}{44800}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=\dfrac{7437}{44800}.56=\dfrac{7437}{800}\left(g\right)\)
b. \(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.\dfrac{7437}{44800}=\dfrac{7437}{22400}\left(mol\right)\)
Đổi 150ml = 0,15 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{\dfrac{7437}{22400}}{0,15}=\dfrac{2479}{1120}M\)
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
a) PTHH :
Fe+2HCl−>FeCl2+H2↑
0,45mol->,9mol->0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)