Bài 9: Xác định CTHH của khí A, biết A có công thức XO2 và có tỉ khối so khí Oxi là 1,375
Bài tập:
a. Tính thành phần % của các nguyên tố K có trong KNO3. Biết K là một trong những thành phần dinh dưỡng quan trong đối với cây.
b. A là hợp chất tạo bởi X và 2O. Tỉ khối của chất khí A so với khí oxi là 1,375.
Xác dịnh CTHH của A.
a) \(\%K=\dfrac{39}{39+14+16\cdot3}\cdot100\%\approx38,61\%\)
b) Ta có:\(M_A=1,375\cdot32=44\) \(\Rightarrow M_X=44-16\cdot2=12\) (Cacbon)
Vậy CTHH là CO2
Khí A là 1 hợp chất được tạo bởi nguyên tố R và Oxi
Biết R là nguyên tố phi kim có hóa trị IV tỉ khối của A so vv ko khí là 1,5862.Xác định CTHH của khí A.
Cthh của hợp chất là RO2 (R hóa trị iv)
Có: dA/kk=1.5862
=> MA=1.5862.29= xăp xỉ 46
=> MR= 46-16.2=14
-> R là N
XO2 là một khí.Tỉ khối của NH3 so với không khí gấp 1,172 lần tỉ khối của oxi so với XO2.Xác định nguyên tố X
\(d_{NH_3/kk}=\dfrac{17}{29}\approx0,586\)
\(d_{O_2/XO_2}=\dfrac{32}{M_X+32}=\dfrac{0,586}{1,172}\)
=> MX = 32 (g/mol)
=> X là S (lưu huỳnh)
hợp chất khí A được tạo bởi Lưu huỳnh và Oxi,có tỉ khối đối với khí Hidro là 32.Xác định CTHH của khí A?
Gọi CTHH của A : \(S_xO_y\)
Ta có :
\(M_A = 32x + 16y = 32.2 = 64(đvC)\)
Với x = 1; y = 2 thì thỏa mãn.
Vậy CTHH của A : \(SO_2\)
A có công thức dạng RO2,có tỉ khối so vớiO2 là 2
xác định CTHH của khí A
Hợp chất A là chất khí có tỉ khối so với oxi là 2.
a)Tính khối lượng mol của A.
b)xác định công thức hóa học của A biết A là hợp chất của 1 phi kim,hóa trị 4 và oxi.
a) Vì tỉ khối của A so với oxi là 2
=> dA/O2 = 2
=> MA = 2 x 32 = 64 (g/mol)
b) Gọi công thức hóa học của A là RO2
=> NTKR + 2NTKO = 64
=> NTKR = 32
=> R là lưu huỳnh (S)
=> Công thức hóa học của A là SO2
a) \(M_A\)= 64
b) CTHH cua A là \(SO_2\).
Bởi vì \(M_{_{ }S}\)=\(M_{_{ }A}\) - \(M_{O_2}\)= 64 - 32=32
một hợp chất X có thành phần trăm theo khối lượng là 42,875 phần trăm C và 57,143 phần trăm O . Xác định CTHH của hợp chát X , biết tỉ khối của X đối với khí là 0,875 .
a. Xác ddingj CTHH của hợp chất x , biết tie khối của X với khí oxi là 0,875
\(d_{\dfrac{X}{O_2}}=0,875\)
\(M_X=0,875.32=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_C=\dfrac{28.42,875}{100}\approx12g\)
\(m_O=\dfrac{28.57,143}{100}\approx16g\\ n_C=\dfrac{12}{12}=1mol\\ n_O=\dfrac{16}{16}=1mol\\ CTHH:CO\)
Bài 5: Hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X kết hợp với 2 nguyên tử O. Biết phân tử hợp chất A nặng hơn phân tử khí oxi là 1,375 lần. Xác định CTHH của hợp chất A.
biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M_A=32.1,375=44\left(đvC\right)\)
\(1X+2O=44\)
\(X+2.16=44\)
\(X+32=44\)
\(X=44-32=12\left(đvC\right)\)
\(\rightarrow X\) là \(C\left(Cacbon\right)\)
\(\rightarrow CTHH:CO_2\)
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí B, biết rằng:B là oxit của cacbon chứa 57,14% khối lượng oxi. Tỉ khối của B so với heli bằng 7.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí B với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 14,8.
c) Châm lửa đốt hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp trên ( B, O2). Tính thể tích và khối lượng của các chất trong phần sản phẩm thu được.
vẫn như đề trước, câu b nếu đề hỏi tỉ lệ hoặc cho số lít hh thì có lẽ sẽ ổn hơn.