a) \(\%K=\dfrac{39}{39+14+16\cdot3}\cdot100\%\approx38,61\%\)
b) Ta có:\(M_A=1,375\cdot32=44\) \(\Rightarrow M_X=44-16\cdot2=12\) (Cacbon)
Vậy CTHH là CO2
a) \(\%K=\dfrac{39}{39+14+16\cdot3}\cdot100\%\approx38,61\%\)
b) Ta có:\(M_A=1,375\cdot32=44\) \(\Rightarrow M_X=44-16\cdot2=12\) (Cacbon)
Vậy CTHH là CO2
một hỗn hợp khí x gồm: O2,SO2 và CHx biết thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong X lần lượt là 40%, 40%,20%. Thành phần phần trăm về thể tích của O2 có trong hỗn hợp là 40%. Xác định CTHH của CHx
C2: Trong phòng thí nghiệm ng` ta điều chế khí oxi = cách nung nóng chất hợp chất Kalipemaganat KMnO4 a) Viết PTHH xảy ra b) Để thu đc 4,48 lít oxi (đktc) thì cần khối lượng KMnO4 là bao nhiêu ?
C3 Đốt cháy hỗn hợp gồm 0,25 mol Cu;0,09 mol Fe và 0,75 mol Ba trong không khí a) viết PTHH b)tính thể tích oxi(ĐKTC) cần dùng c)Tính khối lượng các sản phẩm tạo thành C4: Oxi cao nhất của môtj nguyên tố R có CTHH là R2Ox. PTK của oxi là 102 . Xác định R và công thức của oxit
nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố 37,65% oxi, 116,47% nito còn lại là kali.vác định công thức HH của A,B(biết công thức HH là công thức đơn giản nhất)
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có thể tích 22,4 lít(đktc), có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Tính thành phần % theo khối lượng của các chất khí có trong hỗn hợp X
R là phi kim, biết phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất là a% và trong hợp chất khí với hidro là b% với a:b=4:11. Xác định nguyên tố R
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
Lập CTHH của hợp chất B (hợp chất khí) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: \(m_C:m_H=6:1\), một lít khí B (đ.k.t.c) nặng 1,25g