cho zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 10,95g HCL
a, xác định khối lượng zn cần dùng
b, khối lượng zncl2 cần dùng
c, thể tích khí
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với 120ml dung dịch hcl 1,5M thu được muối kẽm clorua (zncl2 ) và khí H2
a) viết PTHH
b) tính khối lượng kim loại zn cần dùng
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{HCl} = 0,12.1,5 = 0,18(mol)\\ n_{Zn} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,09(mol)\\ m_{Zn} = 0,09.65 = 5,85(gam)\)
cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20o/o thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2).
tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{1\cdot36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
5/Cho sơ đồ phản ứng sau : Zn + HCl - - > ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5 g Zn tham gia phản ứng, hãy tìm:
a) Thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Khối lượng axit HCl cần dùng .
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng ( theo 2 cách)
\(nZn=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1--->0,2------->0,2------>0,1
a, \(VH_2=0,1.22,4=2,24lít\)
b, \(mHCl=0,2.36,5=3,65g\)
c, cách 1:
\(mZnCl_2=0,2.136=27,2gam\)
cách 2 :
\(mH_2=0,1.2=0,2gam\)
BTKL: mZn+mHCl=mZnCl2+H2
6,5+3,65 =mZnCl2+0,2
sao cái cách 2 btkl mình cs tính kq mà s nhìn nó lạ lắm
5/
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
Cho 13 g kim loại kẽm ( Zn ) vào dung dịch axit clohiđric ( HCl ) thu được muối kẽm clorua ( ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng? c. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)?
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho 16.25 gam kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ sau Zn + HCL---> Zncl2 +H2 a tính khối lượng dung dịch axit clohidic đã phản ứng b tính thể tích khí sinh ra (đktc)?
a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).
PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Mol : 1 : 2 : 1 : 1
Mol : 0,25 → 0,5 → 0,25 → 0,5
Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).
Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).
b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).
Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)
Hòa tan 13 gam Zn bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). a. Lập phương trình hóa học b.Tỉnh thể tích khí hiđrô thoát ra(dktc) ? c. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{10,95\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
d, \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 13 + 400/3 - 0,2.2 = 2189/15 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{\dfrac{2189}{15}}.100\%\approx18,64\%\)
a.
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2 (mol)
b.
nZn=13/65=0.2(mol)
V H2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
c.
mHCl=0.4*36.5=14.6(g)
mddHCl=14.6/10.95*100~133(g)
d.
mZn=0.2*35.5=7.1(g)
mZnCl2=0.2*106=21.2(g)
mH2=0.2*2=0.4(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mZn + mddHCl = mddZnCl2 + mH2
7.1 + 133 = mddZnCl2 + 4
=> mddZnCl2= 7.1 + 133 - 4 = 136.1 (g)
S ZnCl2= 21.2/136.1*100 ~ 15 (g)
Cho 6,5g Zn tác dụng với axit HCl ( dư ). a/. Tính khối lượng muối ZnCl2 sinh ra. b/. Tính thể tích H2 sinh ra sau phản ứng. c/. Tính khối lượng HCl than gia phản ứng , khối lượng dd HCl cần dùng cho phản ứng , biết nồng độ CMHCL = 0,5M.
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 =2 ,24(lít)\\ c) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)\ ; V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4(lít)\)