\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{HCl} = 0,12.1,5 = 0,18(mol)\\ n_{Zn} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,09(mol)\\ m_{Zn} = 0,09.65 = 5,85(gam)\)
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{HCl} = 0,12.1,5 = 0,18(mol)\\ n_{Zn} = \dfrac{1}{2}n_{Zn} = 0,09(mol)\\ m_{Zn} = 0,09.65 = 5,85(gam)\)
Hòa tan vừa đủ 3.25g kim loại kẽm = dd Hcl nồng độ 20%
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) tính khối lượng đ Hcl đã dùng
Cho m (g) kẽm tác dụng vừa đủ với 20 (g) dung dịch CuSO4 10% phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A
a) Tính m (g)
b) tính khối lượng đồng sinh ra
c) tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm dung dịch A
A là oxit của một kim loại R hóa trị II. Hòa tan 5,6 (g) A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 (g) muối B. Xác định công thức của A và tính C% muối B trong dung dịch thu được
cho hòa tan hoàn toàn 8,4 g hổn hợp X gồm 9 kim loại vào dung dich HCL dư . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
X + HCL ->XCLa + H2 sau đó thu toàn bộ lượng khí hidro thoát ra , dung dịch sau phản ứng nagn8 hơn dung dịch ban đầu 8,1 g
a) tính khối lượng H2 thu được
B) tính khối lượng HCl tham gia phản ứng .
cho mình hỏi thêm là tại sao khối lượng dung dịch tăng lên lại bằng khối lượng hỗn hợp kim loại trừ khối lượng hidro luôn nha :
m khối lương dung dịch tăng lên = m hỗn hợp kim loại - m H2 ?
Cho 10g hỗn hợp gồm Fe và Ag vào dung dịch HCl 2M Sau phản ứng thu được muối và 2,24l khí H2 đktc
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Tính thể tích dd HCl đã dùng
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Gấp lắm...helppp
cho 8,4 g một kim loại hóa trị 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 4,56% ,trong đó còn có axit dư nồng độ 2,726% người ta thấy rằng tổng khối lượng của dung dịch sau phản ứng đã giảm đi 0,3g
Xác định tên kim loại, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
Câu 1 : Cho 6,5 gam Zn phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.
a, Tính thể tích khí hiđro thu được.
b, Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Câu 2 : Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2 M ( có thể tích 52ml) . Tính nồng độ% các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 3 : Hòa tan 6gam MgO vào 50 ml dung dịch H2SO4 ( có d= 1,2 g/ ml) vừa đủ.
a, Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng?
b, Tính nồng độ% của dung dịch H2SO4 axit trên?
c, Tính nồng độ% của dung dịch muối sau phản ứng?
Cho bột sắt (dư) vào 10 (ml) dung dịch CuSO4 1M. Kết thúc phản ứng thu được chất rắn A và dung dịch B
a) Tính khối lượng đồng thu được sau phản ứng
b) Đem dung dịch B tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Tính thể tích dung dich NaOH đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam kim loại kali vào nước thu được dung dịch kalihidroxit và khí hidro a. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc). b. Tính khối lượng của dung dịch thu được. c. Nêu và giải thích hiện tượng khi nhúng quì tím vào dung dịch thu được ở trên. (Biết K=39, H=1, O=16, Na = 23, Cl = 35,5)