\(Hoà tan 2,61 g Ba (NO3) vào nước được 200ml tính N độ mol các ion trong dung dịch\)
Hòa tan 2,61g Ba(No3)vào nước được 200ml tính nồng độ mol các ion trong dung dịch
200ml = 0,2l
nBa(NO3)2 = \(\frac{2,61}{261}\) = 0,01 mol
Ba(NO3)2 → | Ba2+ | 2NO3- |
0,01 | 0,01 | 0,02 |
\(\left[Ba^{2+}\right]=\frac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(\left[NO_3^-\right]=\frac{0,02}{0,2}=0,1M\)
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
Bài 2
\(C_{\%đường}=\dfrac{10}{10+100}\cdot100\%\approx9,09\%\)
Bài 3
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hoà tan 5,85g NaCl vào nước được 200ml dung dịch. Tính nộng độ mol của dung dịch thu được.
Đổi \(200ml=0,2l\)
Số mol của 5,85g NaCl là:
\(n_{NaCl}=\dfrac{m_{NaCl}}{M_{NaCl}}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của \(5,85g\) \(NaCl\) là:
\(C_MNaCl=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,4 gam NaNO3 và 5,22 gam Ba(NO3)2 vào nước để được
500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch A
\(n_{NaNO_3}=\dfrac{3,4}{85}=0,04\left(mol\right)\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{5,22}{261}=0,02\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\left[NaNO_3\right]=\dfrac{0,04}{0,5}=0,08\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\left[Ba\left(NO_3\right)_2\right]=\dfrac{0,02}{0,5}=0,04\left(M\right)\\ \left[NO^-_3\right]=0,08+0,04.2=0,16\left(M\right)\)
Hoà tan 1,17 gam nacl vào 2,08 gam BaCl2 vào nước thu được 100ml dd X.Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch X
\(n_{NaCl}=\dfrac{1,17}{58,5}=0,02\left(mol\right)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{2,08}{208}=0,01\left(mol\right)\\ \left[Na^+\right]=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\\ \left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\\ \left[Cl^-\right]=\dfrac{0,02+0,01.2}{0,1}=0,4\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được trong các trường hợp sau: a. Hoà tan 28g KOH vào 200ml H2O b. 0,06mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch
a) 200ml=0,2(l)
Ta có: \(n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
b) 1500ml=1,5(l)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(M\right)\)
Trung hoà 300ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng 200ml dung dịch chứa HCl xM và \(H_2SO_4\) 0,5M , thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol các ion trong X.
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\ n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,2x+0,5.0,2.2=0,2x+0,2\left(mol\right)\)
PT ion rút gọn: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,45<---0,45
\(\Rightarrow0,2x+0,2=0,45\Leftrightarrow x=1,25M\)
Ta có: \(V_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\) và \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,45\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=0,2.1,25=0,25\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{Na^+}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9M\\C_{Cl^-}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\C_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
hoà tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp K và Ba vào nước tạo thành 200ml dung dịch (c) và 4,48 lít khí (đktc)
a) %(m) K trong trong (B)
b)tính nồng độ mol từng chất tan trong (C)
c)tính tổng số mol Nhóm OH có trong (C)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_K=x\left(mol\right)\\n_{Ba}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 39x + 137y = 21,5 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K+n_{Ba}=\dfrac{1}{2}x+y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}x+y=0,2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_K=\dfrac{0,2.39}{21,5}.100\%\approx36,28\%\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=n_K=0,2\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Ba}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\\C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{OH}=n_{KOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\left(mol\right)\)
Bạn tham khảo nhé!