hòa hoàn toàn 11,2g sắt vào đ HCl 2,5M
a, tính thể tích H2(đktc) thu đc
b, tính thể tích đ HCl cần dùng
Help me!!!
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
Khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
a, \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, n\(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(M\right)\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng khử Fe2O3 bằng H2 là: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
b. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn. Do đó, số mol H2 cần dùng để khử hoàn toàn 24 gam Fe2O3 là:
n(H2) = 24/(2*55.85) * 3 = 2.56 (mol)
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy, thể tích khí H2 ở đktc thu được là:
V(H2)= n(H2) * 22.4 = 2.56 * 22.4 = 57.2 (lít)
Vậy thể tích khí H2 thu được là 57.2 lít.
c. Theo phương trình trên, ta thấy 1 mol Fe tạo thành cần 6 mol HCI để hòa tan hoàn toàn. Do đó, số mol HCI cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là: n(HCI) = 2 * n(H2) * 6 = 30.72 (mol)
Thể tích HCI 1.5M cần dùng là: V(HCI)= n(HCI) C(HCI)= 30.72/1.5 = 20.48 (lít)
Vậy thể tích dd HCI 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành là 20.48 lít.
Khử hoàn toàn 24 gam Fe3O4 bằng khí H2(nung nóng),thu được sắt kim loại và nước. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính thể tích khí H2(ở đktc) thu được c. Tính thể tích dd HCl 1.5M cần dùng để hòa tan hết lượng sắt tạo thành từ phản ứng trên.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{24}{232}=\dfrac{3}{29}\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
3/29 9/29
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
9/29 18/29
\(c,V_{HCl}=\dfrac{\dfrac{18}{29}}{1,5}=\dfrac{12}{29}\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào dd HCL 1M hãy a tính thể tích khí h2 tạo ra ở đktc b tính thể tích dd hcl C khối lượng fecl2 . Gọi tên
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(b,V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
\(c,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Tên gọi : Sắt (II) Clorua
hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dd HCl 10,95%
a) tính khối lượng đ HCl 10,95% cần dùng
b)tính thể tích H2 đktc
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1--->0,2-------------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10,95\%}=\dfrac{200}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,2.98\right).10,95\%=2,1462g\\
V_{H_2}=0,1.22,4=2,24L\)
Cho 11,2g Sắt tác dụng hoàn toàn vớu dung dịch AxitCloHiđric (HCL) thu được muối sắt (II) Clorua và khí Hiđro (H2) a) viết pthh b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính thể tích Hiđro thu được (đkc, đktc)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học: \(n_{H_2}=n_{Fe}=o,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n_{H_2}\times24,79=0,2\times24,79=4,96\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam fe trong dung dịch HCl 20% a, Tính thể tích H2 đktc b, tính khối lượng dung dịch HCL cần dùng c, tính khối lượng muối FeCl2 thu được
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa đủ.
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc (đktc)
c) Dẫn lượng hiđro thu đc ở trên vào ống sứ đựng 24g CuO nung nóng để PƯ xảy ra hoán toàn.Tính khối lượng các chất rắn thu đc sau Pư
giúp mik vs mik đag cần lời giải gấp
a:
nFe=11,2/56=0,2(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,2 0,2
b: V=0,2*22,4=4,48(lít)
\(a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2hết,CuOdư\\ n_{Cu}=n_{CuO\left(P.Ứ\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{Cu}+m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,2.64+0,1.80=20,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng đ HCl 0.5M(đktc)
a Tính khối lượng muối thu đc
b Tính thể tích đ axit đã dùng
c Tính nồng độ mol/l của chất trong pứ
1.pt Fe2O3+ 6HCl===> 2FeCl3+3H20
0,05===>0,3 0,25
==> m muối thu được= 0,25.*( 56+ 35,5.3)=40,625(g)
2. ta có
CM= n/v => v=n/ Cm=0,6(l)
=> Cm( Fe203)= 0,05/(0.6)=1/12