khi pha loãng axit sunfuric ta cho nước vào axit sunfuric hay nhỏ từng giọt axit sunfuric vào nước
1) Phải rót từ từ axit đặc vào nước , khuấy đều bằng đũa thủy tinh. => Chọn D
Vì axit đặc rất háo nước , khi rót nước vào axit , nước sôi đột ngột kéo theo axit bắn ra gây nguy hiểm.
2) CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
dụng dịch CuSO4 có màu xanh làm => Chọn D
Axit bắn ra là axit đặc hay là loãng?
Câu D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit đặc vào nước
Cách pha loãng axit sunfuric đặc nào sau đây là đúng?
A. Rót từ từ axit vào nước.
B. Rót từ từ nước vào axit.
C. Rót nhanh axit vào nước.
D. Rót nhanh nuocs wvaof axit.
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc
B. Rót từ từ nước vào axit đặc
C. Rót nhanh axit đặc vào nước
D. Rót từ từ axit đặc vào nước
Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
chì khó tham gia phản ứng với axit sunfuric loãng nhưng tan trong axit sunfuric ..........
điền vào chỗ chấm
trả lời :
Chì khó tham gia phản ứng với axit sunfuric loãng nhưng tan trong axit sunfuric ĐẶC NÓNG
đáp án : đặc nóng
hok tốt , theo mik ngĩ vậy thôi
Pha loãng axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% và nước rồi khuấy đều ta thu được 50 g dung dịch H2SO4 A. Tính C% H2SO4 sau khi pha loãng B. Tính khối lượng H2O cần dùng để pha loãng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.50}{100}=10\left(g\right)\)
=> \(C\%\left(dd.sau.khi.pha\right)=\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=50-20=30\left(g\right)\)
Tính khối lượng nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch axit sunfuric H2SO4600/0 thành dung dịch axit sunfuric 200/0
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=150.60\%=90\left(g\right)\)
Gọi lượng nước thêm vào là a (g)
Theo đề bài, có: \(\dfrac{90}{150+a}=\dfrac{20\%}{100\%}\Leftrightarrow a=300\left(g\right)\)
Vậy: Cần thêm vào 300 g nước.
Bạn tham khảo nhé!
Khối lượng H2SO4 có trong 150g dung dịch
H2SO4 20% là:
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.150}{100}=30\left(g\right)\)
Khối lượng H2SO4 ban đầu có chứa
30 g H2SO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{100.30}{60}=50\left(g\right)\)
Khối lượng nước cần pha chế:
\(m_{H_2O}=150-50=100\left(g\right)\)
Cho 9,6g magie tan hoàn toàn vào dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết PTHH b. Tính khối lượng axit sunfuric vầng dùng c. Tính thể tích H₂ (đktc)
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ b) n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{H_2SO_4} = 0,4.98 = 39,2(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Mg} = 0,4 \Rightarrow V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)