Đốt cháy A thu được 44 gam Co2,36 gam nước .Hỏi trong A gồn những nguyên tố nào biết mA=32 gam
giúp mik vs nhé nhớ làm lời giải chi tiết
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O biết mA=16 gam ,mCO2=44 gam,mH2O=36 gam.Hổi trong A gồm những nguyên tố nào
làm giúp mik vs mai mik đi học rồi
làm lời giải chi tiết nhé làm xog mik tick cho
có: mC= \(\frac{44}{44}\). 12= 12( g)
mH= \(\frac{36}{18}\). 2= 4( g)
\(\Rightarrow\) mO= 16- 12- 4= 0( g)
\(\Rightarrow\) trong A chỉ có 2 nguyên tố C và H
Đốt cháy A thu được 8 ga CuO và 6,4 gam So2 .Hỏi
a,Trong a gồm nhwungx nguyên tố nào biết trong mA gồm 9,6 gam
b,Công thức hóa học của A
giúp mik vs nhé mai mik đi học rồi làm lời giải chi tiết
có: mCu= \(\frac{8}{80}\). 64= 6,4( g)
mS= \(\frac{6,4}{64}\). 32= 3,2(g)
\(\Rightarrow\) mCu+ mS= 6,4+ 3,2= 9,6( g) = mA
\(\Rightarrow\) A có Cu và S
gọi CTTQ của A là CuxSy
có: x:y= \(\frac{6,4}{64}\): \(\frac{3,2}{32}\)
= 0,1: 0,1
= 1: 1
\(\Rightarrow\) CTPT: CuS
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước. a) A có những nguyên tố nào? b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A. Giúp với ạ mai e thi r
Đốt cháy hoàn toàn 23 gam hợp chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b) Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với hidro bằng 23.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O.
Vậy A chứa cacbon, hidro và có thể có oxi.
mC = 44/44 x 12 = 12 (gam)
mH = 27/18 x 2 = 3 (gam)
Theo đề bài, ta có mO = mA – mC – mH => mO = 23 – 12 – 3 = 8 (gam) Trong A có 3 nguyên tố C,H,O và có công thức CxHyOz
Theo đề bài ta có: MA/2 = 23, vậy mA = 46
Cứ 23 gam A có 12 gam cacbon 46 gam A có 12x gam cacbon
Tương tự ta có y = 6, z = 1
Vậy công thức của A là C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam X bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít C O 2 đktc và 2,7 gam nước. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào. Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam X.
Vì A cháy sinh ra C O 2 và H 2 O nên A chứa C, H, và có thể có O.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_A=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,2}{18}=\dfrac{71}{90}mol\Rightarrow m_H=\dfrac{71}{45}g\)
\(\Rightarrow m_C=8,8-\dfrac{71}{45}=\dfrac{65}{9}g\Rightarrow n_C=0,6mol\)
Số nguyên tử H trong công thức:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot\dfrac{71}{90}}{0,2}\approx8\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a) A có những nguyên tố nào?
b) Tìm công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A bằng 44 gam/mol
c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của A.
a, Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{2.7,2}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Xét mH + mC = 0,3.12 + 0,8 = 4,4 => A chỉ có C và H
b, CTPT CxHy
=> x : y = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> (C3H8)n = 44
=> n = 1
CTPT: C3H8
c, CTCT:
\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
Bảo toàn H: \(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{7,2}{18}=0,8mol\)
\(n_O=\dfrac{4,4-\left(0,3.12+0,8\right)}{16}=0mol\)
=> A gồm C và H
\(CTHH:C_xH_y\)
\(x:y=0,3:0,8=3:8\)
\(CTĐG:\left(C_3H_8\right)n=44\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(\rightarrow CTPT:C_3H_8\)
CTCT đầy đủ:
CTCT thu gọn:\(CH_3-CH_2-CH_3\)
Để đốt cháy m gam chất A cần dùng 11,2 lít khí oxi thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 gam nước (các khí ở đktc)
a. Tính m
b. Hợp chất A có những nguyên tố nào ? Giải thích ?
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\).44+ 7,2 -\(\dfrac{11,2}{22,4}\).32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.a. Ta có phương trình phản ứng :
A + O2 ---> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mA + mO2 = mCO2 + mH2O
==>mA = mCO2 + mH2O - mO2 = \dfrac{6,72}{22,4}22,46,72.44+ 7,2 -\dfrac{11,2}{22,4}22,411,2.32= 4,4 gam
b. Ta thấy khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O , theo phương pháp phân tích định tính thì A chứa C và H có thể có Oxi.
nC = nCO2 = 0,3 mol ==> mC = 0,3.12 = 3,6 gam
nH = 2nH2O = 0.8 mol ==> mH = 0,8 .1 = 8 gam
mC + mH = 4,4 gam = mA nên A chỉ chứa nguyên tố Cacbon và Hidro.
Xong rồi nè bn:)