hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 10,2g nhôm oxit và 4g magie oxit bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 : 2M
Tính thể tích H2SO4 đã dùng
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp (N) gồm magie và magie oxit bằng lượng vừa đủ 200g dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch (M)
a) Tính phần trăm theo khối lượng của magie trong hỗn hợp (N)
b) Tính C% dd axit đã dùng c) Tính C% các chất tan có trong (M)
Mình giải được câu a và b rồi, các bạn giúp mình giải tiếp câu c nha.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Gọi số mol H2O sinh ra là a (mol)
=> \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 98a = 24,6 + 18a
=> a = 0,1 (mol)
=> nO = 0,1 (mol)
=> mkim loại = 16,6 - 0,1.16 = 15 (g)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Oxi hoá hoàn toàn 5,1g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 24,56g hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Oxi hoá hoàn toàn 16,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 50,8g hỗn hợp Z gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 10,2g nhôm axit và 4g magie oxit bằng lượng vừ đủ H2SO4 2M . Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
Bài này phải 2 phương trình mới đúng nha , bài kia sai
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có :
\(n_{Al2O3}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_{H2SO4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{MgO}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\Sigma n_{H2SO4}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2SO4}=\frac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
PTHH:Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2O
MgO+H2SO4--->MgSO4+H2O
nAl2O3=10,2\102=0,1(mol);
nMgO=4\40=0,1(mol)
∑nH2SO4=0,1.3+0,1=0,4(mol)
VH2SO4=n\CM=0,4\2=0,2(l)
PTHH:Al2O3+3H2SO4→Al2(SO4)3+3H2
nAl2O3=10,2\102=0,1(mol);
nMgO=440=0,1(mol)
∑nH2SO4=0,1.3+0,1=0,4(mol)
VH2SO4=n\CM=0,4\2=0,2(l)
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hoà tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ).
a. Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b. Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
a)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{16,6-15}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: nH2O = 0,1 (mol)
Bảo toàn H: nH2SO4 = 0,1 (mol)
=> \(V_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 0,1.98 = mmuối + 0,1.18
=> mmuối = 24,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxi trên bằng dung dịch H2SO4 loãng(vừa đủ).
a.Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b.Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)
Cho 9,4 gram một hỗn hợp gồm Al và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1,6 M vừa đủ thì thoát ra 6,72 lít khí Hidro ( thu được ở đktc )
a) Tính % theo khối lượng của Nhôm và Magie oxit trong hổn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích axit HCl đã dùng.
c) Dùng toàn bộ lượng khí Hidro thu được đem thử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 17,4 gram. Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
a,
Số mol của H2 là :
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )
PTHH
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)
2 mol 6 mol 3 mol
0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol
Khối lượng của Al trong hỗn hợp là
mAl= n.M = 0,2 . 27 = 5,4 ( g )
Khối lượng của MgO trong hỗn hợp là :
mMgO9= 9,4 - 5,4 = 4 ( g)
Thành phần % theo khối lượng của Al và MgO trong hỗn hợp là :
%Al = \(\dfrac{5,4}{9,4}\). 100 \(\approx\) 57,45 %
%MgO = \(\dfrac{4}{9,4}\). 100 \(\approx\) 42,55 %
b, Số mol của MgO là
nMgO= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{4}{40}\)= 0,1 (mol)
PTHH
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
1mol 2 mol
0,1 mol 0,2 mol
Từ phương trình (1) và (2) suy ra số mol của HCl là
nHCl= 0,6 + 0,2 = 0,8 ( mol)
Thể tích HCl đã dùng là :
VHCl= \(\dfrac{n}{C_M}\) =\(\dfrac{0,8}{1,6}\) = 0,5 (l)
đốt hàn toàn 15g hh gồm 3 Kim loại A,B,C thu đc 16,6g hh Oxit .Hòa tan hoàn toàn 16,6g hh Oxit trên bằng H2SO4 (vừa đủ)
a) Tính V h2so4 đã dùng
b) Tổng khối lượng mưới sùnat tạo thành .
( giải chi tiết giúp mình với ạ )
\(BTKL:\)
\(m_{O_2}=16.6-15=1.6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.6}{32}=0.05\left(mol\right)\)
\(O_2+4e\rightarrow2O^{2-}\)
\(0.05....0.2\)
\(2H^++2e\rightarrow H_2\)
\(0.2......0.2\)
Em bổ sung nồng độ của H2SO4 nhé.
\(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0.1\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_M=16.6+0.1\cdot98-0.1\cdot18=24.6\left(g\right)\)