BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)
BTKL
mO2=16.6−15=1.6(g)
nO2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0.05(mol)
O2+4e→2O2−
0.05....0.2
2H++2e→H2
0.2......0.2
VH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1l
nH2O=nH2SO4=0.1(mol)
BTKL
mM=16.6+0.1⋅98−0.1⋅18=24.6(g)
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp Cu và Mg trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp 2 oxit trong đó 20% MgO. Hòa tan hỗn hợp này bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để hòa tan hết các oxit ở trên.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg, Zn, Al trong dung dịch HSO4 dư thu dược m1 gam muối và 10,08 lít khí ở đkc. Nếu dem m gam A phản ứng với oxi thu được hỗn hợp B gồm các oxitvà kim loại dư . Hòa tan B trong dung dịch HCl loãng dư thu được m2 gam muối. Giá trị của m1-m2 gần với giả trị nào nhất A. 15,2 B. 14,5 C. 16,8 D. 11,4
a) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. 1. Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng 2. Tính khối lượng muối sunfat thu được.
b) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
hoà tan hoàn toàn 18,54g hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư,sau phản ứng thu được 4,032l khí.Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cũng với lượng hỗn hợp A trên hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch H2so4 đặc,nóng thu được khí SO2 duy nhất,hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên bằng 360ml dung dịch KOH 1M.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg Al và Cu trong O2 dư thu được 15,8 gam hh Y gồm các oxit . Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dd gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd chứa 42,8 gam hỗn hợp muối trung hòa . Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Tìm giá trị m ? Giúp em với ạ
Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là ?
Cho 22g hỗn hợp al ,fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 thu được 20.16 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở dktc và dung dịch A a) tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp b) cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan
Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a, Tính x
b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết
c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Hòa tan hoàn toàn 2,44(g) hỗn hợp bột X gồm: FexOy, Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(dư). sau phản ứng thu được 0,504(l) SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 6,6g hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng Cu trong X.
Mình cảm ơn nhiều.