hình bình hành có một cạnh là 4 hai đường chéo là 6 và 8 tính độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài là 4
Hình bình hành có độ dài một cạnh là 4, độ dài hai đường chéo là 6 và 8. Tính độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4.
Để tính độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4, ta có thể sử dụng định lý Pythagoras. Định lý này cho biết rằng trong một tam giác vuông, bình phương của độ dài cạnh huyền (đường chéo dài nhất) bằng tổng bình phương của độ dài hai cạnh góc vuông.
Trong trường hợp này, ta có độ dài hai đường chéo là 6 và 8. Để tìm độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4, ta cần tìm độ dài cạnh còn lại của hình bình hành.
Áp dụng định lý Pythagoras, ta có: (độ dài cạnh kề)^2 + (độ dài cạnh kề)^2 = (độ dài đường chéo)^2
Đặt độ dài cạnh kề là x, ta có: x^2 + 4^2 = 6^2
Giải phương trình trên, ta có: x^2 + 16 = 36 x^2 = 36 - 16 x^2 = 20 x = √20
Vậy độ dài cạnh kề với cạnh có độ dài bằng 4 là √20.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
1. Độ dài đường trung bình của hình thang bằng nửa tổng độ dài hai cạnh hình thang.
2. Hình bình hành có hai góc kề một cạnh bằng nhau là hình chữ nhật.
3. Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
4. Hai đường chéo của hình vuông là trục đối xứng của hình vuông.
hình bình hành ABCD có cạnh AB=4, hai đường chéo AC=6 và BD=8. Tính độ dài cạnh AD
Gọi O là giao của hai đường chéo
Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{OB}\); \(\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{AO}+\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{AO}-\overrightarrow{OB}\)
Suy ra : \(\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AD}=AO^2-OB^2=3^2-4^2=-7\)
\(\Leftrightarrow AB^2.AD^2=49\)\(\Leftrightarrow AD^2=\dfrac{49}{16}\Leftrightarrow AD=\dfrac{7}{4}\)
Tính diện tích các hình sau:
a) Hình bình hành có độ dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.
b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.
a) \(a = 20cm;h = 5cm\).
Áp dụng công thức tính diện tích ta có:
\(S =20.5=100 \left( {c{m^2}} \right)\).
b) \(m = 5\left( m \right);n = 20\left( {dm} \right) = 2\left( m \right)\)
\( \Rightarrow S = \frac{{m.n}}{2} = \frac{{5.2}}{2} = 5\left( {{m^2}} \right)\)
c) \(a = 5\left( m \right);b = 3,2\left( m \right);h = 4\left( m \right)\)
\( \Rightarrow S = \frac{{\left( {a + b} \right).h}}{2} = \frac{{\left( {5 + 3,2} \right).4}}{2} = 16,4\left( {{m^2}} \right)\).
Tính diện tích các hình sau:
a) Hình vuông có cạnh 5 cm
b) Hình thang cân có đọ dài hai cạnh đáy là 6 cm và 10 cm, chiều cao 4 cm
c) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 6 cm và 10 cm
d) Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 12 cm và chiều cao tương ứng bằng 4 cm
TL:
a) Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 ( cm2 )
Đ/S: 25cm2
TL
a,25cm2 nha
Hok tốt
TL:
b) Trung bình 2 cạnh đáy là:
( 6 + 10 ) : 2 = 8 (cm)
Diện tích Hình thang là:
4 x 8 = 32 (cm2)
Đ/S: 32cm2
Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Đường cao ứng với cạnh 6cm có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai?
Gọi x (cm) là độ dài đường cao thứ hai ứng với cạnh 8cm của hình bình hành (0 < x < 5)
Theo công thức tính diện tích hình bình hành ta có phương trình:
6.5 = 8.x ⇔ 8x =30 ⇔ x = 3,75 (tmđk)
Vậy độ dài đường cao thứ hai là 3,75cm
Một hình bình hành có độ dài hai cạnh liền kề là 5/6 và 2m. Tính chu vi hình bình hành đó.
Giải
Chui vi hình bình hành là:
(5/6 + 2/1) x 2 = 34/6(m)
Đáp số : 34/6 m
hình bình hành có chu vi là 146m, hiệu độ dài hai cạnh liền kề là 15m. Tính độ dài hai cạnh liền kề.
Độ dài cạnh thứ nhất là:
(73+15):2=44(m)
Độ dài cạnh thứ hai là 44-15=29(m)
Độ dài cạnh thứ nhất `:`
\(\dfrac{\left(73+15\right)}{2}=44\left(m\right)\)
Độ dài cạnh thứ `2`:
`44-15=29(m)`
Độ dài cạnh thứ 1 :
` (73+15) : 2 = 44 (m)`
Độ dài cạnh thứ 2 :
` 44 - 15 = 29 (m)`
Tính diện tích các hình sau:
a) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 4 𝑑𝑚 và 30 𝑐𝑚;
b) Hình bình hành có một cạnh là 25 𝑑𝑚 và chiều cao tương ứng là 1 𝑚;
c) Hình thang cân có độ dài hai đáy là 7 𝑑𝑚 và 15 𝑑𝑚, chiều cao là 40 𝑐𝑚.
a) \(30cm=4dm\)
DT hình thoi : \(\dfrac{4.3}{2}=6\left(dm^2\right)\)
b) \(1m=10dm\)
DT hình bình hành : \(25\) x \(10=250\left(dm^2\right)\)
c) \(40cm=4dm\)
DT hình thang : \(\dfrac{\left(7+15\right).4}{2}=44\left(dm^2\right)\)
Mặt trước của một công trình xây dựng được làm bằng kính có dạng hình bình hành \(EFGH\) với \(M\) là giao điểm của hai đường chéo (Hình 6). Cho biết \(EF = 40\)m, \(EM = 36\)m, \(HM = 16\)m. Tính độ dài cạnh \(HG\) và độ dài hai đường chéo.
Do tứ giác EFGH là hình bình hành \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}HG=EF=40m\\HF=2HM=2\cdot16=32m\\EG=2EM=2\cdot36=72m\end{matrix}\right.\)