cho các chất sau: Na2O; Fe2O3; Al2O3; Na2O; SO3. chất nào tác dụng với :
a, Nước ở nhiệt độ thường
b, Dung dịch H2SO4 loãng
c, Dung dịch NaOH
Viết PTHH?
Cho các hợp chất sau : MgCl2, Na2O, NCl3, HCl, KCl. Hợp chất nào sau có liên kết cộng hoá trị ?
A. MgCl2 và Na2O.
B. Na2O và NCl3.
C. NCl3 và HCl.
D. HCl và KCl.
Đáp án C.
Đáp án A,B,D đều chứa các hợp chất có liên kết ion lần lượt là MgCl2, Na2O, KCl.
Cho các chất rắn sau: Na2O, SO3, CaCO3 bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất rắn trên.
Bước 1: Hòa 3 chất rắn vào nước
Chất rắn không tan: CaCO3
Bước 2:Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 chất tan còn lại
Quỳ tím chuyển đỏ: SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Quỳ tím chuyển xanh: Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
Cho các chất sau: Na2O, MgO, CrO3, Al2O3, Fe2O3, Cr. Số chất tan được trong nước là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 1: Cho các chất sau: Na2O, CaO, CO2, HCl, H2SO4. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. CO2, HCl, H2SO4. C. Na2O, CO2, H2SO4.
B. CaO, CO2, HCl. D. Na2O, HCl, H2SO4.
Câu 2: Thêm dần nước vào ống nghiệm đựng sẵn một mẩu BaO. Nhỏ vào ống nghiệm đó một giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng g xảy ra:
A. Mẩu BaO tan, dung dịch thu được không màu.
B. Mẩu BaO tan, dung dịch thu được có màu hồng
C. Mẩu BaO tan, dung dịch thu được có màu xanh.
D. Mẩu BaO còn nguyên, dung dịch thu được không màu.
Câu 3: NaOH dùng để:
A. Dùng sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.
B. Sản xuất tơ nhân tạo, giấy , chế biến dầu mỏ.
C. Làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất.
D. Cả A,B,C.
Câu 4: Chất làm cho dung dịch phenolptalein không màu chuyển màu hồng là
A. HCl B. NaOH C. NaCl D. H2SO4
Câu 5: Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất là
A. quỳ tím. B. quỳ tím ẩm.
C. dung dịch NaOH. D. khí CO2.
Câu 6: Ca(OH)2 dùng để
A. làm vật liệu xây dựng.
B. khử độc các chất thải công nghiệp, khử chua đất trồng trọt.
C. diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật.....
D. Cả A, B, C.
Câu 1:
-> Đáp án: A
Câu 2:
-> Đáp án: B
Câu 3:
-> Đáp án: D
Câu 4:
-> Đáp án: B
Câu 5:
-> Đáp án: D
Câu 6:
-> Đáp án: D
Cho các chất sau o2, fe3o4, MgO, Zno, Na2o,S. Chất nào phản ứng với H2. Viết PTHH
Chất phản ứng với H2: O2, Fe3O4, ZnO, S
PTHH:
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
`Fe_3O_4+4H_2->(t^o)3Fe+4H_2O`
`ZnO+H_2->(t^o)Zn+H_2O`
`S+H_2->(t^o)H_2S`
Hãy phân biệt các chất sau
a)Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O , SO3 , P2O5
b) 3 lọ đựng 3 chất bột : Na2O , P2O5 , CaCO3
( giúp tớ với mấy dân chuyên hóa ơi )
a
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa đỏ => SO3 , P2O5
hóa xanh => Na2O
Cho BaCl2 vào các mẫu thử làm quỳ->đỏ:
Mẫu thử xh kết tủa trắng: H2SO4(SO3)
b)
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa xanh => Na2O
hóa đỏ => P2O5
k đổi màu => CaCO3
a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Đưa nước có quỳ tím vào 3 mẫu thử:
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-SO3,P2O5: quỳ hóa đỏ
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào:
-SO3: xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
-Còn lại là P2O5
b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Cho 3 chất rắn vào nước có quỳ tím:
-CaCO3: không tan trong nước, quỳ không chuyển màu
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
cho các oxit sau: CO2, NA2O,SO2,CAO,MGO,CO, H2O,NO,O2.
a)những oxit nào được điều chế bằng cách cho axit mạnh tác dụng với muối axit yếu?
b)có mấy cặp chất tác dụng với nhau?
c)hãy nhận biết các oxit sau: NA2O, FE2O3, SO2.
d)những chất khí nào thoát ra làm ô nhiễm môi trường ? nêu biện pháp xử lý cho 1 hóa chất rẻ tiền để xử lý các khí đó trước khi xả ra môi trường?
e)khí nào là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
f)những khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit?
g)khí CO2,SO2 ẩm được làm khô bằng cách nào?
h)loại bỏ khí CO2, SO2 có lẫn trong khí O2 cho hỗn hợp đi qua dd nào?
I)chất nào là oxit trung tính?
m.n giúp em với em đang cần gấp ạ
a)
$Oxit : CO_2,SO_2$
b) 8 cặp
$CO_2 + CaO$
$SO_2 + CaO$
$SO_2 + O_2$
$SO_2 + H_2O$
$CO_2 + H_2O$
$CaO + H_2O$
$NO + O_2$
$CO + O_2$
c)
Trích mẫu thử
Cho nước có sẵn dung dịch phenolphtalein vào
- mẫu thử tan, dung dịch có màu hồng là $Na_2O$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
- mẫu thử tan là $SO_2$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $Fe_2O_3$
Cho các chất sau và Viết Phương Trình CO2 SO2 CAO NA2O NaCl CuSo4 MgCL2 Hãy chọn các chất tác dụng với các chất sau A NaOH B HCL C Ca(OH)2 D NA2CO3
\(a,2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ 2NaOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\\ b,2HCl+CaO\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ 2HCl+Na_2O\rightarrow2NaCl+H_2O\\ c,Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+CaSO_4\\ Ca\left(OH\right)_2+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+CaCl_2\\ d,Na_2CO_3+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+CuCO_3\\ Na_2CO_3+MgCl_2\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
Cho 9,1 gam Na2O vào 200ml dung dịch HCl 1M. Sau khi Na2O tan hoàn toàn được dung dịch X. Tính CM của các chất trong X (V=200ml)
nNa2O = 9,3/62 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,2 . 1 = 0,2 (mol)
PTHH: Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
LTL: 0,15 < 0,2 => HCl dư
nNaCl = nHCl (phản ứng) = nNa2O = 0,15 (mol)
nHCl (dư) = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
CMNaCl = 0,2/0,2 = 1M
CMHCl (dư) = 0,05/0,2 = 0,25M
Hình như đề cho 9,3 g Na2O sẽ hợp lý hơn:v
Cho các chất sau CaO , Fe2O3 , MgO , Na2O , K2O , HgO , Ag2O3 , BaO . Những chất nào tác dụng với a) dung dịch H2SO4 b) Nước c)Khí CO2 em đang cần gấp ạ
\(H_2SO_4:\)
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(K_2O+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(HgO+H_2SO_4\rightarrow HgSO_4+H_2O\)
\(Ag_2O+H_2SO_4\rightarrow Ag_2SO_4+H_2O\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(H_2O:\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CO_2:\)
\(CaO+CO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaCO_3\)
\(Na_2O+CO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Na_2CO_3\)
\(K_2O+CO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2CO_3\)
\(BaO+CO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}BaCO_3\)
\(a) CaO,Fe_2O_3,MgO,Na_2O,K_2O,HgP,Al_2O_3,BaO\\ b) CaO,Na_2O,K_2O,BaO\\ c) CaO,BaO\)