hòa tan 16g CuO vào 490g dd \(H_2SO_4\) 5% tính c% dd thu được sau phản ứng
Hòa tan 16g Fe2O3 vào 500ml dd HCl 1M.
a) Tính m muối thu được sau phản ứng
b) Tính Cm của các chất có trong dd sau phản ứng
(V(dd) thay đổi ko đáng kể)
a)
nFe2O3=16/160=0,1(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3 H2O
Ta có: 0,1/1 > 0,5/6
=> HCl hết, Fe2O3 dư, tính theo nHCl.
nFeCl3= 2/6. nHCl= 2/6 . 0,5= 1/6(mol)
=>mFeCl3= 162,5. 1/6= 27,083(g)
b) Vddsau=VddHCl=0,5(l)
- dd sau p.ứ chỉ có FeCl3.
=> CMddFeCl3= 1/6: 0,5= 1/3(M)
Hòa tan hoàn toàn 12,1 hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M. Tính nồng độ M của muối trong dd thu được? Biết thể tích dd sau phản ứng không đổi.
nHCl=0,15 . 2=0,3(mol)
PTHH: CuO + 2 HCl -> CuCl2 + H2O
x___________2x____x(mol)
ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
y______2y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Vddsau=VddHCl=0,15(l)
=> CMddCuO= 0,05/0,15=1/3(M)
CMddZnO=0,1/0,15=2/3(M)
Hòa tan hoàn toàn 1,6 g CuO vào 300 gam dd H2SO4
. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,02
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02,160=3,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+300=301,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{301,6}=1,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 8,4g kim loại X vào 78,4g dd \(H_2SO_4\) 20% sau phản ứng thu được dd Y có khối lượng 86,5g
a)Xác định tên kim loại X
b)Thêm 16g NaOH rắn vào dd Y,tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Hòa tan 13,6 g hỗn hợp gồm Fe và CuO vào 0,4 l dd HCl a M vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dd A và 2,24 l khí H2 (đktc)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2..................0.1\)
\(n_{CuO}=\dfrac{13.6-0.1\cdot56}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(0.1.......0.2\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2+0.2}{0.4}=1\left(M\right)\)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 +H_2O$
Theo PTHH :
n Fe = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n CuO = (13,6 - 0,1.56)/80 = 0,1(mol)
n HCl = 2n Fe + 2n CuO = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4(mol)
=> a = CM HCl = 0,4/0,4 = 1(M)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
a)hòa tan 16g CuO vào 200ml dd H\(_2\)SO\(_4\)tính nồng độ phần trăm dd \(H_2SO_4\)
b) dd sau phản ứng vửa đủ với 200ml dd NaOH tạo ra a gam kết tủa. tính nồng độ mol dd sau phản ứng và a
ta có: nCuO= \(\dfrac{16}{80}\)= 0,2( mol)
PTPU
CuO+ H2SO4\(\rightarrow\) CuSO4+ H2O
..0,2....0,2...............0,2................. ( mol)
\(\Rightarrow\) mH2SO4= 0,2. 98= 19,6( g)
\(\Rightarrow\) C% H2SO4= \(\dfrac{19,6}{200}\). 100%= 9,8%
CuSO4+ 2NaOH\(\rightarrow\) Na2SO4+ Cu(OH)2\(\downarrow\)
..0,2...........................0,2...............0,2....... ( mol)
\(\Rightarrow\) CM Na2SO4= \(\dfrac{0,2}{0,2}\)= 1M
a= mCu(OH)2= 0,2. 98= 19,6( g)
Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16g Fe2O3 trong 500ml dd H2SO4 1M. Tính Cm các chất trong dd thu được
n(cuo)=6,4/80=0,08(mol)
n(fe2o3)=16/160=0,1(mol)
Pthh: cuo+h2so4->cuso4+h2
Fe2o3+3h2so4->fe2(so4)3+3h2o
CM(CuSO4)=0,08/0,5=0,16(M)
CM(Fe2(SO4)3)=0,1/0,5=0,2(M)
Hòa tan 72,5g hỗn hợp A (Zn, CuO ) vào 2500 ml dd H2SO4 bM vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính KL từng chất có trong A
c) Tính b
d) Tính nồng độ mol của từng chất có trong dd A
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=72,5-32,5=40\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}+n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\\C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(I\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(II\right)\)
b, Theo PTHH(1) : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=m_{hh}-m_{Zn}=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=0,5\left(mol\right)\)
c, Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{H2SO4}=n_{CuO}+n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=b=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
d, ( Chắc là thể tích coi như không đổi )
Thấy sau phản ứng thu được A gồm \(0,5molZnSO_4,0,5molCuSO_4\)
\(\Rightarrow C_{MCuSO4}=C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\)
Vậy ...