Phân tử một hợp chất tạo bởi hai nguyên tử R và ba nguyên tử O , có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố R và O là 9:8 . Xác định CTHH của hợp chất
Phân tử của 1 hợp chất tạo bởi hai nguyên tử R và ba nguyên tử O , có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố R và O là 9:8. Xác định CTHH của hợp chất
Câu 1: Phân tử hợp chất X gồm nguyên tố R (V) và O có tỉ lệ khối lượng của hai nguyên tố lần lượt là 31:40. Xác định công thức hóa học của hợp chất X.
Câu 2: Một hợp chất gồm hai nguyên tố X (IV) và oxi, trong đó X chiếm 27,27% về khối lượng.Tìm công thức hoá học của hợp chất trên.
Hai hợp chất A và B đều được tạo nên bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết:
-Hợp chất A có:42,6%C và 57,4%O về khối lượng.
-Hợp chất B có:27,3%C và 72,7%O về khối lượng.
a. Tìm tỉ lệ tối giản của số nguyên tử C và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B
b.Nếu phân tử hợp chất A và B đều có một nguyên tử C thì phân tử khối của A và B sẽ là bao nhiêu?
Gọi CTHH A, B lần lượt là: CxOy và CmOn
Ở h/c A: 12x/ 16y = 42,6/57,4
=> x: y= 1: 1
Vậy CTHH của A là: CO
=> PTK A = 28
Ở h/c B : 12m/ 16n = 27,3/72,7
=> m: n= 1: 2
Vậy CTHH B là: CO2
=> PTK B = 44
Hai nguyên tử R kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử X. Trong phân tử X, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Xác định CTHH X và vẽ CTCT của hợp chất
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Hai hợp chất A và B đều tạo bởi 2 nguyên tố là C và O.Hợp chất A có 42,6%C và 57,4%O về khối lượng. Hợp chất B có 27,3%C và 72,7%O về khối lượng.
a, Tính tỉ lệ (nguyên và tối giản nhất) của số nguyên tử cacbon và số nguyên tử O trong phân tử hợp chất A và B.
b, Tính phân tử khối của hợp chất A và hợp chất B biết trong phân tử A và phân tử B đều chứa 1 nguyên tử cacbon.
Mình trình bày ko đc tốt cho lắm nhé (nt:nguyên tử)
a. Trong hợp chất A :
số ntử của C = 42,6 * PTK(A) / 16 *100
số nguyên tử O = 57,4* PTK(A) / 16*100
từ đó suy ra số nt C/số nt O = 1
cậu làm tương tư trong hợp chất B nhé kết quả là số ntC/số nt O =2
b. PTK(A) là12+16=28đv C
PTK (B) là 12+16*2=44đvC
Một hợp chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố hóa học, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tử là mNa : mS : mO = 23 : 16 : 32. Xác định CTHH của hợp chất, cho phân tử khối là 142đvC
- Đặt công thức NaxSyOz
- Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{23}{23}:\dfrac{16}{32}:\dfrac{32}{16}\)=1:0,5:2=2:1:4
- Công thức (Na2SO4)a=142
hay 142a=142 suy ra a=1
CTHH:Na2SO4
Câu 6: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ tổng nguyên tử khối giữa hai nguyên tố trong A là Fe : O = 7 : 3. Hãy xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của A.
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{7x}{2y}=\dfrac{7}{3}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
⇒ CTHH của A là Fe2O3
Gọi CTHH cần lập là FexOy
⇒x;y=7/3:8/16
⇒x=14;y=3⇒FexOy=Fe14O3⇒PTK=14⋅56+3⋅16=888(đvC)
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
hợp chất x tạo bởi 2 nguyên tố N và O tìm CTHH của x biết tỉ lệ khối lượng giữa N va O la 7,75 và phân tử khối của x= phân tử khối của O
cần gấp
\(X: N_xO_y\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{14x}{16y} = 7,75\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = 7,75 : \dfrac{14}{16} = \dfrac{62}{7}\)
(Sai đề)
\(CT:N_xO_y\)
\(\dfrac{14x}{16y}=7.75\left(1\right)\)
\(M_X=14x+16y=32\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(x=2.02,y=0.22\)
Đề sai