cho 5,6g gam sắt tác dụng với 500 ml dung dịch HCL 0,6M thu được muối sắt(II) clorua và khí hiddro
a)Viết PTHH ?
b) Tính thể tích hidro thu được (ở đktc)?
c) tính số ,ol muối sắt (II) clorua tạo thành?
cho 5,6g gam sắt tác dụng với 500 ml dung dịch HCL 0,6M thu được muối sắt(II) clorua và khí hiddro
a)Viết PTHH ?
b) Tính thể tích hidro thu được (ở đktc)?
c) tính số ,ol muối sắt (II) clorua tạo thành?
a) PTHH: Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\)
b) nFe = \(\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
nHCl = 0,6.0,5 = 0,3 (mol)
Ta có tỉ lệ: \(\frac{n_{Fe}}{1}=0,1< \frac{n_{HCl}}{2}=\frac{0,3}{2}0,15\)
=> Fe hết, HCl dư
=> Tính số mol các chất cần tìm theo Fe
Theo PT: n\(H_2\) = nFe = 0,1 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) Theo PT: n\(FeCl_2\) = nFe = 0,1 (mol)
nFe= 5.6/56=0.1 mol
nHCl= 0.5*0.6=0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
1____2
0.1___0.3
Lập tỉ lệ: 0.1/1 < 0.3/2 => HCl dư
nH2=nFe= 0.1 mol
VH2= 0.1*22.4=2.24l
nFeCl2=nFe= 0.1 mol
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối Sắt(II) clorua và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1mol\)
Cho 11,2g Sắt tác dụng hoàn toàn vớu dung dịch AxitCloHiđric (HCL) thu được muối sắt (II) Clorua và khí Hiđro (H2) a) viết pthh b) Tính khối lượng muối thu được c) Tính thể tích Hiđro thu được (đkc, đktc)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(m_{FeCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(56+35,5\cdot2\right)=25,4\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\ V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=4,958\left(l\right)\)
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình hóa học: \(n_{H_2}=n_{Fe}=o,2\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=n_{H_2}\times22,4=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n_{H_2}\times24,79=0,2\times24,79=4,96\left(l\right)\)
c) Theo phương trình hóa học: \(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Cho 5,4 g sắt tác dụng với đ có chứa 0.4 mol axit clohiđric thu đc muối sắt (II)clorua và khí Hidro
a, Viết PTHH của phản ứng sảy ra
b, Tính thể tích Hidro thu đc ở (đktc)?
c,tính số mol muối sắt (II)clorua tạo thành ?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,4}{56}=\dfrac{27}{280}\left(mol\right)\)
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{27}{280}}{1}< \dfrac{0,4}{2}\) => Fe hết, HCl dư
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
\(\dfrac{27}{280}\)----------->\(\dfrac{27}{280}\)-->\(\dfrac{27}{280}\)
=> VH2 = \(\dfrac{27}{280}.22,4=2,16\left(l\right)\)
c) \(n_{FeCl_2}=\dfrac{27}{280}\left(mol\right)\)
Cho 5,6gam sắt tác dụng với 500ml dung dich HCL 0,6M thu được muối sắt (II) clorua và khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng?
b) Tính thể tích của khí hidro thu được ( đktc)?
c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi: \(500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow n_{HCl}\left(1\right)=0,6\cdot0,5=0,3\left(mol\right)\)
Theo phương trình và đề bài:
\(\Rightarrow\) nHCl(2)= \(\frac{0,1\cdot2}{1}=0,2\left(mol\right)\),
nFe = 0,1(mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{n_{HCl}\left(1\right)}{2}=\frac{0,1}{1}< \frac{0,3}{2}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư, các chất tính theo nFe
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo phương trình :
\(\Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
*Mình làm hình như có vẻ lộn xộn. Nhưng có gì sai thì nói cho mình biết nhé ^-^
Chúc bạn học tốt!!!!
nFe= 5.6/56=0.1 mol
nHCl= 0.5*0.6=0.3 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
1____2
0.1___0.3
Lập tỉ lệ: 0.1/1 < 0.3/2 => HCl dư
nH2=nFe= 0.1 mol
VH2= 0.1*22.4=2.24l
nFeCl2=nFe= 0.1 mol
1 )Cho 8,4 gam sắt tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch HCl, thu được dung dịch muối sắt (II) clorua và khí hiđro. a.Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở(đktc). c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được sau khi phản ứng kết thúc.
2)
. Hòa tan hoàn toàn 13 gam kim loại kẽm với 200 ml dung dịch axit clohiđric. a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc và khối lượng muối thu được. c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohiđric đã dùng. d. Lấy lượng axit clohiđric ở trên đem hòa tan vừa đủ 4,8 gam kim loại A (hóa trị II). Tìm tên kim loại A
1)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,15->0,3--->0,15-->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) mdd sau pư = 8,4 + 250 - 0,15.2 = 258,1 (g)
=> \(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{258,1}.100\%=7,38\%\)
2)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4---->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c) \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
d)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
0,2<--0,4
=> \(M_A=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(g/mol\right)\)
=> A là Mg(Magie)
cho 5,6 gam sắt (Fe) tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính thể tích khí Hidro (H2) sinh ra ở (đktc)?
c. Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành ?
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c.n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right) \)
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)