Câu 2: Đốt cháy 2,3g một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 2,24l CO2 và 2,7g nước.
a) Xđ cấu tạo phân tử của A.
b) Xđ cấu tạo của A. Biết từ A có thể điều chế được giấm ăn.
Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 2,7g nước biết MA=60g
a, Xđ CTPT của A, nêu tính chất hóa học của A
b, Viết các phương trình điều chế A từ tính bột ( -C6H10O5- )
a, Theo gt ta có: $n_{CO_2}=0,15(mol);n_{H_2O}=0,15(mol)$
Bảo toàn C và H ta có: $m_{C;H}=2,1(g)< 4,5\Rightarrow n_{O}=0,15(mol)$
Lập tỉ lệ C;H; O ta được CTĐG nhất của A là $(CH_2O)_n$
Mà $M_A=60\Rightarrow n=2$
b, Vì điều chế được A từ tinh bột nên A là rượu etylic
$(C_6H_{10}O_5)_n+H_2O\rightarrow C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6+O_2\rightarrow C_2H_5OH+CO_2$
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2.7}{18}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_O=4.5-0.15\cdot12-0.15\cdot2=2.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{2.4}{16}=0.15\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.15:0.3:0.15=1:2:1\)
\(CT:\left(CH_2O\right)_n\)
\(M_A=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow30n=60\)
\(\Rightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_4O_2\left(CH_3COOH\right)\)
Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
Axit axetic tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
- CH3COONa: (Natri axetat)
CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
Axit axetic tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:
2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2↑
Axit axetic tác dụng với muối của axit yếu hơn.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O.
Axit axetic tác dụng với rượu tạo ra este và nước (xúc tác là H2SO4 đặc, nóng):
CH3COOH + HO-C2H5 CH3COOC2H5 + H2O.
b.
\(\left(-C_6H_{10}O_5-\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H^+}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{lênmen}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{mr,t^0}CH_3COOH+H_2O\)
đốt cháy hoàn toàn 2,3g A bằng khí oxi.sau phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 2,7g H2O.Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố nào?Tính khối lượng của từng nguyên tố trong 2,3 g hợp chất A
giải giùm mk vs ạ
PT: A + O2 --> CO2 + H2O
Sau phản ứng thu được các chất chứa nguyên tố C,H,O
=> A được cấu tạo từ các nguyên tố: C,H và có thể có O
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,1 (mol) => mC = 0,1.12 = 1,2 (g)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,15.2 = 0,3 (mol) => mH = 0,3.1 = 0,3 (g)
=> \(m_O=2,3-1,2-0,3=0,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g một hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng được 6,6g CO2 và 2,7g H2O.
a, Trong A có những nguyên tố nào?
b, Xác định công thức phân tử của A biết tỉ khối của A so với hiđro là 30. Viết CTCT có thể có ở A?
c, Viết PTHH điều chế khí metan từ A.
a, Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chắc chắn gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Có: mC + mH = 0,15.12 + 0,3.1 = 2,1 (g) < mA
⇒ A gồm C, H và O.
b, Ta có: mO = 4,5 - 2,1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Giả sử CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x : y : z = 0,15 : 0,3 : 0,15 = 1 : 2 : 1
⇒ CTĐGN của A là (CH2O)n.
Có: MA = 30. 2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O2.
c, PT: \(2CH_3CHO+O_2\underrightarrow{Mn^{2+}}2CH_3COOH\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[t^o]{CaO}CH_4+Na_2CO_3\)
Bạn tham khảo nhé!
a+b) Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=2\cdot\dfrac{2,7}{18}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_C+m_H=0,15\cdot12+0,3\cdot1=2,1< 4,5\)
\(\Rightarrow\) Trong A có Cacbon, Hidro và Oxi
\(\Rightarrow m_O=4,5-2,1=2,4\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ \(n_C:n_H:n_O=0,15:0,3:0,15=1:2:1\)
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử của A là (CH2O)n
Mà \(M_A=30\cdot2=60\) \(\Rightarrow n=2\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là C2H4O2
Công thức cấu tạo: Bạn tự viết nhé !
c) PTHH: \(CH_3COOH+2NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(CH_3COONa+NaOH\rightarrow CH_4+Na_2CO_3\)
Đốt cháy hoàn toàn 9,1 g hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 14,56 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn thu được CO2 và 7,02 g H2O a) Tìm công thức phân tử của X biết Mx < 80 b) xác định công thức cấu tạo của X biết X có phản ứng tráng bạc phân tử X có đồng phân hình học
Đốt hoàn toàn 12g hợp chất hữu cơ A. Sau phản ứng thu được 26,4g CO2 và 14,4g H2O a) hợp chất A có bao nhiêu nguyên tố b) xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của A biết A có tỉ khối so với H2 và 30
a, - Đốt A thu CO2 và H2O.
→ A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,8.2=1,6\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 1,6.1 = 8,8 (g) < mA
→ A gồm 3 nguyên tố: C, H và O.
⇒ mO = 12 - 8,8 = 3,2 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:1,6:0,2 = 3:8:1
→ A có CTPT dạng (C3H8O)n
Mà: MA = 30.2 = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
CTCT: CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3
Đốt cháy 3,2g hợp chất hữu cơ của A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O a) Tìm ct phân tử của A( biết khối lượng mol phân tử của A là 32g mol) b) Viết cấu tạo phân tử của A. Chất nào có thể tác dụng với chất nào trong số các chất sau: Fe,Na,NaOH,NaCO3. Viết pthh xảy ra
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,4.1 = 1,6 (g) < mA
→ A gồm C, H và O.
⇒ mO = 3,2 - 1,6 = 1,6 (g)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,4:0,1 = 1:4:1
→ CTPT của A có dạng là (CH4O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{32}{12+1.4+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là CH4O.
b, CTCT: CH3OH.
PT: \(CH_3OH+Na\rightarrow CH_3ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Đốt cháy hoàn toàn 3gam chất hữu cơ A thu được 6,6gam CO2 và 3,6gam H2O.
a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
b) Biết khối lượng mol của A là 60gam. Tìm công thức phân tử của A
c) Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm -OH
d) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với Na
a, - Đốt A thu CO2 và H2O → A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,15.12 + 0,4.1 = 2,2 (g) < mA
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 3 - 2,2 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
b, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,15:0,4:0,05 = 3:8:1
→ CTPT của A có dạng (C3H8O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12.3+1.8+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H8O.
c, CTCT: CH3CH2CH2OH
CH3CH(OH)CH3
d, PT: \(CH_3CH_2CH_2OH+Na\rightarrow CH_3CH_2CH_2ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(CH_3CH\left(OH\right)CH_3+Na\rightarrow CH_3CH\left(ONa\right)CH_3+\dfrac{1}{2}H_2\)
Đốt cháy 1,15g chất hữu cơ A thủ được 2,2g CO2 và 1,35g H2O.biết A có tỉ khối đối với khí hiđro là 23 a)trong A có những nguyên tố nào? b)xác định công thức cấu tạo phân tử A.Viết công thức cấu tạo của A c)tính khối lượng của A để điều chế được 120g dụng dịch axit axetic chứa 5% axit axetic,biết hiệu suất là 92%
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2.2}{44}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1.35}{18}=0.075\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.075\cdot2=0.15\left(mol\right)\)
\(m_O=1.15-0.05\cdot12-0.15=0.4\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.4}{16}=0.025\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.05:0.15:0.025=2:6:1\)
\(CTnguyên:\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow46n=46\)
\(\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
\(CTCT:\)
\(CH_3-CH_2-OH\)
\(CH_3-O-CH_3\)
\(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120\cdot5}{100\cdot60}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{\text{men giấm}}}CH_3COOH+H_2O\)
\(0.1........................................0.1\)
\(n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{0.1}{92\%}=\dfrac{5}{46}\left(mol\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=\dfrac{5}{46}\cdot46=5\left(g\right)\)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam một hợp chất hữư cơ A, sau phản ứng tạo ra 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với khí hiđro là 23.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí hiđrocacbon cần 6 lít khí oxi, sinh ra 4 lít khí cacbonic. Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a) Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của hiđrocacbon đó.
1) Bảo toàn C: \(n_C=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=\dfrac{10,8}{18}.2=1,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{9,2-0,4.12-1,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=23.2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,4 : 1,2 : 0,2 = 2 : 6 : 1
=> (C2H6O)n = 46
=> n = 1
CTPT: C2H6O
CTCT:
(1) CH3-CH2-OH
(2) CH3-O-CH3
2) Ta có:
\(V_{C_xH_y}:V_{O_2}:V_{CO_2}=1:6:4\)
=> \(n_{C_xH_y}:n_{O_2}:n_{CO_2}=1:6:4\)
Bảo toàn C: \(x=n_C=n_{CO_2}=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(H_2O\right)}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=2.6-2.4=4\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2n_{O\left(H_2O\right)}=2.4=8\left(mol\right)\)
=> Trong 1 mol A chứa 4 mol C và 8 mol H
=> CTPT: C4H8
CTCT:
(1) CH2=CH-CH2-CH3
(2) CH3-CH=CH-CH3