3/ Có 3 lọ đựng riêng biệt 3 dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, HCl
Trình bày phương pháp nhận biết từng chất trong mỗi lọ
có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: naoh, na2so4, nacl. hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ. viết các pthh
Có 3 lọ đựng riêng biệt những chất lỏng sau: dung dịch \(BaCl_2\), dung dịch \(HCl\), dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\). Hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
1. có 3 lộ riêng biệt : nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4.Bằng cách nào biết được từng chất trong mỗi lọ 2.có 3 lọ đựng riêng biệt 3 khí:oxi,hidro,kk.Bằng thí nghiệm nào để nhận ra các chất khí trong mỗi lọ giúp em với, em cảm ơn nhiều ạ 🫰💗
1. - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: nước cất.
- Dán nhãn.
2. - Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: oxi, không khí. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào lọ đựng nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt hẳn: không khí.
Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
-Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch ko máu sau:NaOH,H2SO4,Na2SO4
- NaOH sử dụng giấy quỳ tím có màu xanh
- H2SO4 sử dụng giấy quỳ tím có màu đỏ
- CÒn Na2SO4 sử dụng giấy quỳ tím không có đổi màu
Tham Khảo!
Câu7:Có 3 lọ mất nhãn,mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau:NaOH,Na2SO4,NaCL.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết chất trong mỗi lọ.Viết PTHH Câu8:Viết các pt thực hiện chuyển đổi hh sau(ghi đk nếu có): S--->SO2----->SO3----H2SO4---->MgSO4 Câu9:Trộn 200ml dd CuSO4 0,25M với V dd NaOH 0,5M thì vừa đủ.Sau phản ứng thu được kết tủa A và dd B. a)Hãy cho bt hiện tượng quan sát đc và viết PTHH b)Tính khối lượng kết tủa A c)Tính nồng độ mol của chất có trong dd B(coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể) Câu10:Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi sau(ghi đk nếu có): CaCO3--->CaO--->Ca(OH)2--->CaSO3-->SO2. Câu11:Có 3 lọ ko nhãn,mỗi lọ đựng 1 chất rắn sau:NaCL,Ba(OH)2,KOH.Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học.Viết PTHH(nếu có) Câu12:Cho 18,6g natri oxit tác dụng hết với nước thu đc 1,5l dd A a)Tính nồng độ mol của dd A thu đc b)Nếu trung hoà hết dd A nói trên bằng dd HCL 10%,có khối lượng riêng 1,05g/mol thì cần bao nhiêu ml dd HCL. (Mọi người giúp e với ạ)
7
\(NaOH\) | \(Na_2SO_4\) | \(NaCl\) | |
Quỳ tím | Xanh | _ | _ |
\(BaCl_2\) | _ | ↓Trắng | _ |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
8
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^0}SO_2\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}2SO_3\\ SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)
9
a, Dung dịch màu xanh lam nhạt dần, có kết tủa xanh lơ.
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(b)n_{CuSO_4}=0,2.0,25=0,05mol\\ n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,05mol\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9g\\ c)n_{NaOH}=0,05.2=0,1mol\\ V_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2l\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,2}=0,125M\)
\(10\\ CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ CaSO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+SO_2+H_2O\)
11
\(NaCl\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(KOH\) | |
Quỳ tím | _ | Xanh | Xanh |
\(CO_2\) | _ | ↓Trắng | _ |
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
a. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết 4 dung dịch không màu đựng trong 4 lọ hoá chất riêng biệt là: NaOH, H2SO4, NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2.
b. Nhận biết 3 kim loại: Al, Fe, Ag bằng phương pháp hóa học.
b: Cho NaOH vào các mẫu thử.
Mẫu thử có khí bay lên là Al
Mẫu thử không có khí bay lên là Fe,Ag
Cho HCl vào hai mẫu thử còn lại.
Mẫu nào có khí bay lên là Fe
Còn lại là Ag
Câu 3: a. Có 4 lọ không nhân mỗi lọ đựng các dung dịch sau: KOH, Na2SO4 Nacl, H2SO4 làm thế nào để nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết PTHH xảy ra( nếu có). b/ Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2 ; KOH ; H2SO4 ; HNO3 ; Nacl ; NaNO3
a)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4
+ Quỳ tím chuyển xanh: KOH
+ Quỳ tím không chuyển màu: Na2SO4, NaCl
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl
b)
- Cho các dd tác dụng với quỳ tím:
+ Quỳ tím chuyển xanh: Ba(OH)2, KOH (1)
+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4, HNO3 (2)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl, NaNO3 (3)
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd Na2SO4:
+ Kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho 2 dd ở (2) tác dụng với dd BaCl2
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không hiện tượng: HNO3
- Cho 2 dd ở (3) tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong cáo dung dịch sau: HCL, H2SO4, Na2SO4. bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng ? viết pthh xảy ra
- Nhúng quỳ tím vào 3 lọ. Nếu:
+ Quỳ tím chuyển đỏ thì dd ban đầu là H2SO4(l) và HCl (nhóm 1)
+ Quỳ tím không chuyển màu thì dd ban đầu là Na2SO4, dán nhãn
- Lấy ở nhóm 1 mỗi dd một lượng vừa đủ cho vào 2 ống nghệm riêng biệt.
- Nhỏ từ từ vài giọt dd BaCl2 vào 2 ống nghiệm trên.Nếu:
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng thì dd ban đầu là H2SO4(l), dán nhãn
+ Không có hiện tượng gì là dd HCl
PTHH: BaCl2 + H2SO4(l) → BaSO4↓ + 2HCl
Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng chất trong các trường hợp
sau:
a/ 4 chất lỏng không màu: H2O, NaOH, CH3COOH và H2SO4 đựng riêng biệt trong 4
lọ chưa nhãn.
b/ 3 chất lỏng, không màu: H2O, C2H5OH, CH3COOH đựng riêng biệt trong 3 lọ mất
nhãn.
(7)
(5)c/ 3 chất khí CO2, CH4, C2H4 đựng riêng biệt trong 3 lọ không nhãn.
a, Cho thử QT:
- QT không chuyển màu: H2O
- QT chuyển xanh: NaOH
- QT chuyển đỏ: H2SO4
- QT chuyển hồng: CH3COOH
b) Cho thử QT:
- QT chuyển hồng: CH3COOH
- QT không chuyển màu: H2O, C2H5OH (1)
Cho các chất tác dụng với Ba:
- Ba tan, sủi bọt khí: H2O
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2
- Không hiện tượng: C2H5OH
c) Dẫn qua dd Ca(OH)2:
- Có kết tủa trắng: CO2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
- Không hiện tượng: C2H4, CH4 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2 dư:
- Br2 mất màu: C2H4
C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
- Br2 không mất màu: CH4