Cho 4 gam kim loại A chưa rõ hóa trị vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro ở (dktc). Xác định kim loại M.
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro(đktc) . Xác định kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là x
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2A + 2xHCl -----> 2AClx + xH2
0,2/x mol 0,1mol
Áp dụng m = n.M , ta có : \(A.\frac{0,2}{x}=6,5\Rightarrow A=32,5x\)
Do x là hóa trị của kim loại nên x chỉ có thể là I , II hoặc III
Nếu x = 1 thì A = 32,5 (loại)
Nếu x = 2 thì A = 65 (nhận)
Nếu x = 3 thì A = 97,5 (loại)
Vậy A là kim loại Kẽm (Zn)
nH2= 0,1 (mol)
2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
Theo PTHH
=> \(\frac{6,5}{A}=\frac{2}{n}\cdot0,1\)
=> 6,5n = 0,2A
=> 32,5n =A
Với A là kim loại tác dụng được vs HCl => hóa trị chỉ có thể từ 1 tới 3
Thay vào ...
=> n= 2
A = 65
=> A là Zn
hòa tan 5,6g kim loại x, hóa trị II vào cốc có chứa HCL dư. sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (dktc). Xác định khối lượng muối sau phản ứng ?
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH: X + 2 HCl -> XCl2 + H2
Ta có: nX=nXCl2=nH2=0,1(mol)
=> M(X)=mX/nX=5,6/0,1=56(g/mol)
=>XCl2 là FeCl2
=> m(muối)=mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
Hòa tan 22,4 gam 1 kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (ở đktc). Xác định kim loại
PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{22,4}{M_R}=\dfrac{8,96}{22,4}\) \(\Rightarrow M_R=56\)
Vậy kim loại cần tìm là Sắt
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)
Cho 2,1g kim loại A có hóa trị I vào nước dư thu được lượng khí H2 nhỏ hơn 1,12 lít (dktc). Nếu cho 8,2g kim loại A vào nước dư thu được lượng khí H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít (Đktc). Xác định kim loại A.
2A +H2O ----> H2 +A2O
trường hợp 1: nH2< 0,05 => nA< 0,1 => MA > 2,1/0,1=21
trường hợp 2:nH2>0,1 => nA> 0,2 => MA < 41
=> A là Rb(37,hóa trị I )
theo mik thì là như vậy :
2A +H2O ----> H2 +A2O
trường hợp 1: nH2< 0,05 => nA< 0,1 => MA > 2,1/0,1=21
trường hợp 2:nH2>0,1 => nA> 0,2 => MA < 41
=> A là Rb(37,hóa trị I )
Chúc bn học tốt
2A + H20 ---> H2 + A20
Trường hợp 1 : nH2 < 0,05 \(\Rightarrow\) nA < 0,1 => MA > 2,1 / 0,1 = 21
Trường hợp 2 : nH2 > 0,1 => nA > 0,2 => MA < 41
=> A là Rb ( 37 , hóa trị l )
cho 2,4g kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thức thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) xác định tên kim loại?
cho 2,7g kim loại hóa trị III tác dụng với dung dịch H2SO4 lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lí khia H2 (ở đktc) xác định tenn kim loại?
Bài 1 :
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
n R = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
M R = 2,4/0,1 = 24(Mg) - Magie
Bài 2 :
$2R + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
n R = 2/3 n H2 = 0,1(mol)
M R = 2,7/0,1 = 27(Al) - Nhôm
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
Clus. Cho 13,5 gam kim loại M hóa trị x tác dụng 6,72 lít O_{2} ở đktc phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn A A tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H_{2} ở dktc . Xác định m và tên kim loại
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
BT e, có: x.nM = 4nO2 + 2nH2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,5}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{13,5}{\dfrac{1,5}{x}}=9x\left(g/mol\right)\)
Với x = 3 thì MM = 27 (g/mol)
→ M là nhôm (Al)
m = mKL + mO2 = 13,5 + 0,3.32 = 23,1 (g)
`n_(O_2)=0,3(mol)`
`n_(H_2)=0,15(mol)`
`4M+xO_2 \rightarrow M_2O_x` (Đk: nhiệt độ)(1)
Từ (1) có `n_M=\frac{1,2}{x} (mol) (I)`
`\Rightarrow n_(M_(dư))=\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x} (mol)`
PTHH:
`2M+2xHCl\rightarrow 2MCl_x+xH_2` (2)
Từ (2) có: `n_M=\frac{0,3}{x} (mol)(II)`
Từ (I), (II) có:
`\frac{13,5}{M}-\frac{1,2}{x}=\frac{0,3}{x}`
Với `x=3` `\Rightarrow M=27`
M là Al.
`m=102.0,1+0,1.27=12,9(g)`