Hòa tan 4,6 gam kim loại R (hóa trị I) vào nước dư sau, phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro ở (dktc) .Xác định kim loại R.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO vào 400g dd HNO 15%. Tính C% của dd sau phản ứng.
B1 sửa 4,69 gam -> 4,6 gam
\(B1\\ n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\\ 2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\\ n_R=2.n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R(I) là Natri (Na=23)
hòa tan 5,6g kim loại x, hóa trị II vào cốc có chứa HCL dư. sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (dktc). Xác định khối lượng muối sau phản ứng ?
nH2=2,24/22,4=0,1(mol)
PTHH: X + 2 HCl -> XCl2 + H2
Ta có: nX=nXCl2=nH2=0,1(mol)
=> M(X)=mX/nX=5,6/0,1=56(g/mol)
=>XCl2 là FeCl2
=> m(muối)=mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Hòa tan 22,4 gam 1 kim loại hóa trị 2 vào dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (ở đktc). Xác định kim loại
PTHH: \(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\uparrow\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{22,4}{M_R}=\dfrac{8,96}{22,4}\) \(\Rightarrow M_R=56\)
Vậy kim loại cần tìm là Sắt
Hòa tan 16,8g kim loại R hóa trị( ll )vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Xác định R.
\(n_{H2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_R=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow M_R=\dfrac{16,8}{0,3}=56\left(Fe\right)\)
Vậy kim loại R là sắt
Cho 4,6 gam kim loại R có hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước ở nhiệt độ thường , sau phản ứng thu được 8 gam base và thấy có khí hydrogen thoát ra ngoài .
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Xác định kim loại R
Cho 4 gam kim loại A chưa rõ hóa trị vào nước dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hidro ở (dktc). Xác định kim loại M.
cho kim loại A mà bắt xác định kim loại M
2A + 2nH2O --> 2A(OH)n + nH2
nH2= 2.24/22.4=0.1 mol
=>nA= 02/n (mol)
MA= 4/0.2/n= 20n
n=1 => A=20 (l)
n=2 => A=40(Ca)
n=3 => A=60 (l)
Vậy: A là Canxi
2A + 2nH2O --> 2A(OH)n + nH2
nH2= 0.1 mol
=> nA= 0.2/n
MA= 4.6/0.2/n= 23n
n=1 => A= 23 (Na)
Vậy: A là natri
Cho 8,05g kim loại R có hóa trị n (n bằng 1 hoặc 2) hóa tan hoàn toàn vào nước thu được 3,92 lít khí Hidro ở đ.k.t.c. Xác định kim loại R
nH2 = 0.175 mol
2R + 2nH2O => 2R(OH)n + nH2
0.35/n__________________0.175
MR = 8.05/0.35/n = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
R là : Na
kim loại sao hòa tan nếu n bằng 1 hoặc 2 thì là đồng
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam một kim loại A chưa rõ hóa trị vào dung dịch HCl thì thu được 2,24 lít khí hidro(đktc) . Xác định kim loại A
Gọi hóa trị của kim loại A là x
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2A + 2xHCl -----> 2AClx + xH2
0,2/x mol 0,1mol
Áp dụng m = n.M , ta có : \(A.\frac{0,2}{x}=6,5\Rightarrow A=32,5x\)
Do x là hóa trị của kim loại nên x chỉ có thể là I , II hoặc III
Nếu x = 1 thì A = 32,5 (loại)
Nếu x = 2 thì A = 65 (nhận)
Nếu x = 3 thì A = 97,5 (loại)
Vậy A là kim loại Kẽm (Zn)
nH2= 0,1 (mol)
2A + 2nHCl -> 2ACln + nH2
Theo PTHH
=> \(\frac{6,5}{A}=\frac{2}{n}\cdot0,1\)
=> 6,5n = 0,2A
=> 32,5n =A
Với A là kim loại tác dụng được vs HCl => hóa trị chỉ có thể từ 1 tới 3
Thay vào ...
=> n= 2
A = 65
=> A là Zn
hòa tan hết m(g) cacbonat của kim loại R hóa trị 2 vào 100(g) dd HCl dư . Sau phản ứng thu được 3,36(l) khí ở (đktc) và 110,8(g) dd A . Xác định kim loại R và viết công thức hóa học
Gọi CTHH của muối là RCO3
nCO2 = \(\frac{3,36}{22,4}\) = 0,15 (mol)
RCO3 + HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2O + CO2
0,15 <------------------------------- 0,15 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m + 100 = 110,8 + 0,15 . 44
\(\Rightarrow\) m = 17,4 (g)
Mmuối = \(\frac{17,4}{0,15}\) = 116 (g/mol)
\(\Rightarrow\) R + 60 = 116
\(\Rightarrow\) R = 56 (g/mol)
\(\Rightarrow\) R = 56 đvC (Fe: sắt)
CTHH của muối là FeCO3