Cho 47g K2O tác dụng với 300 g HCL . Tính nồng động phần trăm của dd
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
pthh: Fe2O3 + 3H2SO4 ===> Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3 = 8/160 = 0,05 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{300\times9,8\%}{98}\)= 0,3 (mol)
ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}\)<\(\dfrac{0,3}{3}\) (mol)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết, H2SO4 còn dư
theo pthh: nH2SO4 phản ứng = 3nFe2O3 phản ứng = 0,15 (mol)
nFe2O3 = nFe2(SO4)3 = 0,05 (mol)
⇒ mFe2(SO4)3 = 0,05 \(\times\) 400 = 20g
nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 phản ứng = 0,3 -0,15 = 0,15 (mol)
mH2SO4 dư = 0,15 \(\times\) 98 = 14,7 g
mdd sau phản ứng = mFe2O3 + mdd H2SO4 = 300 + 8 = 308 (g)
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{20}{308}\times100\%\) = 6,49 (%)
C% H2SO4 dư = \(\dfrac{14,7}{308}\times100\%\) = 4,77 (%)
Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,2------------------>0,4---->0,2
mdd sau pư = 200 + 21,2 - 0,2.44 = 212,4(g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,4.58,5}{212,4}.100\%=11,017\%\)
$PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g);m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)$
$\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{21,2+200-8,8}.100\%\approx 11,01\%$
Cho 40,65 g hỗn hợp Zn và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch 200nam dd HCl dư sinh ra 20.16 lit khi Hạ (dktc). a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Zn và Mg? b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Zn}=a\left(mol\right);n_{Mg}=b\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=40,65\\a+b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,4646341463\\b=0,4353658537\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề nha em
cho 8 (g) Fe2O3 tác dụng với 300 (g) dd H2SO4 9,8%
tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dd sau phản ứng
cho 4gam bột đồng(II) oxit tác dụng vừa đủ với dd HCl 7,3%
a, tính khối lượng dd HCl cần dùng?
b, tính nồng độ phần trăm của dd muối thu được sau phản ứng
giúp em với ạ
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuCl_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,1\cdot36,5}{7,3\%}=50\left(g\right)\\C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,05\cdot135}{4+50}\cdot100\%=12,5\%\end{matrix}\right.\)
Cho 5,6 Fe tác dụng vừa hết với 200g dd HCl: a, tính thể tích khí H2(ở đktc) sau phản ứng b, tính nồng độ phần trăm của dd H2SO4 đã dùng
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100=3,65g\)
Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được.
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)
Một hỗn hợp gồm ba kim loại K , Cu , Fe cho tác dụng với nước lấy dư thì thu đc dd A , hỗn hợp chất rắn B và 22,4 l khí C (đktc) . Cho B tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl nồng độ 0,5M sau phản ứng còn lại 6,6 g chất rắn
a) Tính thành phần phần trăm m mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :????
b) Khí C thu được tác dụng vừa đủ với 5,8g oxit sắt ở nhiệt độ cao. XĐ CTHH của oxit sắt
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (Fe và Cu ko tan trong nước)
0,2 0,1
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Cu ko phản ứng với HCl)
0,1 0,2
mChất rắn còn lại = mCu = 6,6 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=39.0,2=7,8\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\\m_{Cu}=6,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{\text{hhkimloại}}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{7,8}{20}=39\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}=28\%\\\%m_{Cu}=100\%-39\%-28\%=33\%\end{matrix}\right.\)
b, PTHH: FexOy + yH2 --to--> xFe + yH2O
\(n_{O\left(\text{trong oxit}\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{Fe\left(\text{trong oxit}\right)}=\dfrac{5,8-0,1.16}{56}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,075:0,1=3:4\)
CTHH của oxit sắt Fe3O4
Sửa đề thành 2,24 l khí C nhé :)
Cho 3.2 gam 1 hh gồm Mg và MgO tác dụng hết với dd Hcl sau pư thứ đc 1.12 lít H2 ở đktc a/ tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp ban đầu .b/ tính nồng độ phần trăm của dd sau pư ,nếu khối lượng dd hcl đã dùng là 246.9 gam
PTHH
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -----> MgCl2 + H2O (2)
a) Theo pt(1) n Mg = n H2 = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 (mol)
==> m Mg = 0,005 . 24=1,2 (g)
%m Mg = \(\frac{1,2}{3,2}\). 100%= 37,5%
%m MgO= 100% - 37,5%= 62,5%
b)m dd sau pư = 3,2 + 246,9 - 0,05 . 2=250 (g)
Theo pt(1)(2) n MgCl2(1) = n Mg = 0,05 mol
n MgCl2 (2) = n MgO=\(\frac{3,2-1,2}{40}\)=0,05(mol)
==> tổng n MgCl2 = 0,1 (mol) ---->m MgCl2 = 9,5 (g)
C%(MgCl2)= \(\frac{9,5}{250}\) .100% = 3,8%