Cho 10(g) MgO tác dụng với 115g dung dịch HCL 26%
Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 10g MgO tác dụng với 115g dung dịch HCL 26 phần trăm. Tính C phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Ta có: \(m_{dd_{MgCl_2}}=10+115=125\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{23,75}{125}.100\%=19\%\)
Cho 10g MgO tác dụng với 115g dung dịch HCl 26%. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{MgO}=\frac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\frac{115.26\%}{100\%}=29,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{29,9}{36,5}\approx0,82\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ban đầu: \(0,25\)_____\(0,82\)
Phản ứng: \(0,25\)____\(0,5\)____\(0,25\)______\(0,25\) \(\left(mol\right)\)
Dư:______________\(0,32\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,25}{1}< \frac{0,82}{2}\left(0,25< 0,41\right)\)
\(\Rightarrow MgO\) hết \(HCl\) dư
Các chất sau phả ứng là \(HCl\left(dư\right)\) và \(MgCl_2\)
\(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=m_{MgO}+m_{ddHCl}+m_{H_2O}=10+115+4,5=129,5\left(g\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\frac{11,68}{129,5}.100\%=9\%\)
\(m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\frac{23,75}{129,5}.100\%=18,34\%\)
cho 6 gam MgO tác dụng với 125 gam dung dịch HCl 14,6% Tính C phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
$n_{MgO} = \dfrac{6}{40} = 0,15(mol)$
$n_{HCl} = 125.14,6\% : 36,5 = 0,5(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{MgO} : 1 = 0,15 < n_{HCl} : 2 = 0,25$ nên HCl dư
$n_{HCl\ pư} = 2n_{MgO} = 0,3(mol)$
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,15(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 6 + 125 = 131(gam)$
Vậy :
$C\%_{MgCl_2} = \dfrac{0,15.95}{131}.100\% = 10,88\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{(0,5 - 0,3).36,5}{131}.100\% = 5,6\%$
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{125\cdot14.6\%}{36.5}=0.5\left(mol\right)\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(0.15...........0.3.......0.15\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6+125=131\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.15\cdot95}{131}\cdot100\%=10.8\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.5-0.3\right)\cdot35.5}{131}\cdot100\%=5.42\%\%\)
Bài 2. Cho 8 gam MgO tác dụng với 182,5 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 10%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (dung dịch sau phản ứng). a) Tính khối lượng chất dư sau phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X. Biết: Mg=24; Cu=64, Na=23, S=32, O=16, Cl=35,5; H=1.
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Câu 2: Cho 4,64 g (Fe3O4), tác dụng với 210,24 g dung dịch HCl 25%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=\dfrac{210,24.25}{100}=52,56\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{52,56}{36,5}=1,44\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\)
trc p/u : 0,02 1,44
p/u : 0,02 0,16 0,04 0,02 0,08
sau : 0 1,28 0,04 0,02 0,08
HCl dư sau p/ư
\(m_{ddsaupu}=210,24+4,64=214,88\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,04.162,5}{214,88}\approx3,02\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,02.127}{214,88}\approx1,18\%\)
cho 26(g) HCl tác dụng vừa đủ với m(g) dung dịch HCl 10%.a,tính m=? .b,tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 6g Mgo tác dụng với 200g dung dịch H2so4 19,6% tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng
nMgO=0,15(mol); nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,15________0,15__________0,15(mol)
Ta có: 0,15/1 < 0,4/1
=> H2SO4 dư, MgO hết, tính theo nMgO
-> nH2SO4(dư)=0,4-0,15=0,25(mol) => mH2SO4(dư)=24,5(g)
nMgSO4=nMg=0,15(mol) => mMgSO4=120.0,15=18(g)
mddsau=6+200=206(g)
=>C%ddH2SO4(dư)=(24,5/206).100=11,893%
C%ddMgSO4=(18/206).100=8,738%
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,15\cdot98=14,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Mg}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=205,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{205,5}\cdot100\%\approx14,6\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{14,7}{205,5}\cdot100\%\approx7,2\%\end{matrix}\right.\)
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,25 0,4 0,25
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO
Số mol của magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie sunfat
mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4
= 0,25 . 120
= 30 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,25.1)
= 0,15 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4
= 6 + 200
= 206 (g)
Nồng độ phần trăm của magie sunfat
C0/0MgSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{206}=14,56\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,7.100}{206}=7,14\)0/0
Chúc bạn học tốt