Hòa tan 3,2g Fe2O3 bằng 73g dung dịch HCl 10%. Tính C% của các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Hòa tan 12,96g ZnO vào 73g dung dịch HCl 20%. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{ZnO}=0,16\left(mol\right);n_{HCl}=0,4\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,16}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
=> Sau phản ứng HCl dư
\(m_{ddsaupu}=12,96+73=85,96\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,16.136}{85,96}.100=25,31\%\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,08.36,5}{85,96}.100=3,4\%\)
Số mol của kẽm oxit
nZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}}{M_{ZnO}}=\dfrac{12,96}{81}=0,16\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.73}{100}=14,6\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
0,16 0,4 0,16
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,16}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
⇒ ZnO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của ZnO
Số mol của kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,16.1}{1}=0,16\left(mol\right)\)
Khối lượng của kẽm clorua
mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,16 . 136
= 21,76 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,16 . 2)
= 0,08 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohdric
mdư = ndư . MHCl
= 0,08 . 36,5
= 2,92 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mZnO + mHCl
= 12,96 + 73
= 85,96 (g)
Nồng độ phần trăm của kẽm clorua
C0/0ZnCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{21,76.100}{85,96}=25,31\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{2,92.100}{85,96}=3,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 40g dung dịch NaOH 10% tác dụng với 73g dung dịch HCl 15%. Tính C% các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(m_{NaOH}=40.10\%=4g\)
\(\rightarrow n_{NaOH}=4:40=0,1mol\)
\(m_{HCl}=73.15\%=10,95g\)
\(\rightarrow n_{HCl}=10,95:36,5=0,3mol\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1 0,1 mol
Lập tỉ lệ \(\frac{n_{NaOH}}{1}=\frac{0,1}{1}< \frac{n_{HCl}}{1}=\frac{0,3}{1}\)
Sau phản ứng thì NaOH hết và HCl dư
\(\rightarrow n_{HCl\text{phản ứng}}=n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,1mol\)
\(\rightarrow n_{HCl\text{dư}}=n_{HCl}-n_{HCl\text{phản ứng}}=0,3-0,1=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{HCl\text{dư }}=0,2.36,5=7,3g\)
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\)
\(\rightarrow\%m_{HCl\text{dư }}=\frac{7,3}{40+73}.100\%\approx6,46\%\)
\(\%m_{NaCl}=\frac{5,85}{40+73}.100\%\approx5,18\%\)
2: Hòa tan hoàn toàn 8 (g) Fe2O3 vào 500 (g) dd HCl. Sau phản ứng thu được m (g) muối FeCl3.
a) Tính m?
b) Tính C% của chất có trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ a,m=m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\\b,m_{ddFeCl_3}=8+500=508\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{16,25}{508}.100\approx 3,199\%\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
\(a) n_{Fe_2O_3}= \dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ n_{FeCl_3} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)\\ b) n_{HCl} = 6n_{Fe_2O_3} = 0,05.6 = 0,3(mol)\\ V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6(lít)\\ c) V_{dd\ sau\ pư} = V_{dd\ HCl} =0,6(lít)\\ C_{M_{FeCl_3}} = \dfrac{0,1}{0,6} = 0,167M\)
PTHH:\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{Hcl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCL}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
PTHH: \(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
a, Bảo toàn nguyên tố Fe:
\(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=162,5.0,1=16,25\left(g\right)\)
b, Bảo toàn nguyên tố Cl:
\(n_{HCl}=n_{Cl}=3n_{FeCl_3}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{n_{HCl}}{C_M}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{FeCl_3}}=\dfrac{n_{FeCl_3}}{V_{ddFeCl_3}}=\dfrac{0,1}{0,6}=0,17M\)
Mk gửi bạn nhé
Đáp án:
a. 16,25g
b. 0,6l
c. 0,05M
Giải thích các bước giải:
Fe2O3+6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,05 0,3 0,1
nFe2O3= 8/160= 0,05 mol
a. mFeCl3= 0,1. 162,5= 16,25g
b. VHCl= 0,3/0,5 = 0,6l
c. CMFeCl3 = 0,1/0,5= 0,05M
Cho hôn hợp A ( Fe2O3, BaO) + hết 250 gam dung dịch HCl 15% Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nước sau phản ứng thu được 120 ml dung dịch bazo.
a. Viết PTHH
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong oxit c, tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
giúp mik giải bài này với, cám mơn mọi người nhiều.
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2 (3,0): Hoà tan hỗn hợp A gồm 6,4 gam Cu và 32 gam Fe2O3 vào 500 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch B. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch B. c) Cho dung dịch B thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m