Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Ngọc Ngân
Xem chi tiết
Nguyễn Thuỳ Dung
14 tháng 12 2016 lúc 6:32

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

 

Phạm Tiến Thanh
Xem chi tiết
Hoàng Lê Bảo Ngọc
14 tháng 11 2016 lúc 18:23

mddCuSO4 = 1,12 x 100 = 112 (g)

mCuSO4 = 10% x 112 = 11,2 (g)

=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 (mol)

nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)

PTHH : Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu

Lập tỉ lệ : \(\frac{nFe\left(\text{đề}\right)}{n\left(pt\right)}=\frac{0,035}{1}< \frac{nCuSO_4\left(\text{đề}\right)}{nCuSO_4\left(pt\right)}=\frac{0,07}{1}\)

Vậy CuSO4 dư 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)

=> mCuSO4 (dư) = 0,035 x 160 = 5,6 (g)

b/ Từ pthh suy ra nFeSO4 = 0,035 (mol)

Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :

CM = \(\frac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)

 

thu anh
Xem chi tiết
Nguyen
17 tháng 8 2019 lúc 15:28

nFe=19/56=0,35(mol)

mCuSO4=100.10%.1,12=11,2(g).=>nCuSO4=\(\frac{11,2}{64+32+16\cdot4}=0,07\left(mol\right)\)

Fe+CuSO4----> Cu+FeSO4

Có: 0,35>0,07=> Fe dư

Fe+CuSO4----> Cu+FeSO4

0,07...0,07....................0,07(mol)

\(C_{M\left(FeSO_4\right)}=\frac{0,07}{0,1}=0,7\left(M\right)\)

#Walker

Trang
17 tháng 8 2019 lúc 15:30

Ta có

\(n_{Fe}=\frac{19,6}{56}=0,35\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=1,12\times100=112\left(g\right)\Rightarrow m_{CuSO_4}=\frac{10\times112}{100}=11,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{11,2}{64+32+16\times4}=0,07\left(mol\right)\)

\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

Theo bài ra ta có \(n_{Fe}>n_{CuSO_4}\Rightarrow\) Tính theo \(CuSO_4\)

Theo PTHH \(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,07\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_M\left(FeSO_4\right)=\frac{0,07}{0,1}=0.7M\)

Lê Thu Dương
17 tháng 8 2019 lúc 15:32

Fe +CuSO4----->FeSO4 +Cu

ta có

m\(_{CuSO4}=100.1,12=112\left(g\right)\)

m\(_{ct}=\frac{112.10}{100}=11,2\left(g\right)\)

n\(_{Fe}=\frac{19,6}{56}=\)0,35 mol

n\(_{ct}=\frac{11,2}{160}=0,07mol\)

=> Fe dư

=> Các chất sau pư gồm Fe dư, FeSO4 và Cu

Theo thhh

n\(_{Fe}=n_{CuSO4}=0,07mol\)

=>n\(_{Fe}dư=0,35-0,07=0,28mol\)

C\(_MFe=\frac{0,28}{0,1}=2,8M\)

n\(_{FeSO4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,07mol\)

C\(_{M\left(FeSO4\right)}=C_{M\left(Cu\right)}=\frac{0,07}{0,1}=0,7M\)

BÙI NGÔ MINH THƯ
Xem chi tiết
Nguyễn Nho Bảo Trí
3 tháng 10 2021 lúc 8:26

\(m_{ddCuSO4}=1,12.100=112\left(g\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{10.112}{100}=11,2\left(g\right)\)

\(n_{CuSO4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Pt : \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4|\)

            1              2                   1                  1

          0,07        0,14

\(n_{NaOH}=\dfrac{0,07.2}{1}=0,14\left(mol\right)\)

\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(l\right)\)

 Chúc bạn học tốt

Buddy
3 tháng 10 2021 lúc 8:28

m dd=112 g

m CuSO4=11,2g =>n CuSO4=11,2\160=0,07 mol

CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4

0,07-------0,14 mol

=>V NaOH=0,14\2=0,07l

Trần Hữu Lộc
Xem chi tiết
Dương Thị Thùy Sương
10 tháng 7 2016 lúc 22:47

fe + cuso4 ---> cu + feso4

nfe=0,035, CMcuso4=(10*10*1.12)/160=0,7, ncuso4=0,07

nfe=0,035 < ncuso4=0,07 ===> cuso4 dư

dd gồm có feso4, cuso4 dư

CMcuso4dư=(0,07-0,035)/0.1=0.35M

CMfeso4=0,035/0,1=0,35M

 

Đoan Trang- 7/1 Doãn Pha...
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
19 tháng 12 2023 lúc 20:31

a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.

Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)

Đoàn Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Minh
24 tháng 12 2021 lúc 22:24

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)

Giangnha1
24 tháng 12 2021 lúc 22:02

Chọn đáp án A

NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến

Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường

→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½

NGUYỄN ANH THƯ
Xem chi tiết
Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:26

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH  :   Fe   +   S -------to------> FeS

Theo đề: 0,4.......0,25 (mol)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Sau phản ứng Fe dư

=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2

FeS + 2HCl ------> FeCl2 + H2S

\(V_{HCl}=\dfrac{0,15.2+0,25.2}{1}=0,8\left(l\right)\)

 

 

Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:09

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)

m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) 

=> m CuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Theo PT, lập tỉ lệ  nFe : nCuSO4 \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) => CuSO4 dư sau phản ứng

\(CM_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,07-0,025}{0,1}=0,45M\)

\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)

Thảo Phương
10 tháng 7 2021 lúc 10:36

3. Tính thể tích dd NaOH 2M để tác dụng hoàn toàn với 5,6list khí clo (đktc). Nồng độ mol của các chất sau phản ứng là bao nhiêu? Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

PTHH: 2NaOH + Cl2 → NaClO + NaCl + H2O

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Cl_2}=\dfrac{2.5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{NaClO}=n_{NaCl}=n_{Cl_2}=0,25\left(mol\right)\)

\(CM_{NaClO}=CM_{NaCl}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)

Thanh Nhàn
Xem chi tiết
Hoàng Tuấn Đăng
11 tháng 11 2016 lúc 21:34

a/ PTHH: Fe + CuSO4 ===> FeSO4 + Cu

0,057 0,057 0,057

b/ Áp dụng công thức m = D x V

=> mdd CuSO4 = 100 x 1,12 = 112 gam

=>mCuSO4 = 112 x 10% = 11,2 gam

=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 mol

nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol

Lập tỉ lệ theo phương trình => Fe hết, CuSO4

Lập các sô mol trên phương trình

=> Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4

=> CM(FeSO4)= 0,057 / 0,1 = 0,57M

CM(CuSO4) = \(\frac{0,07-0,057}{0,1}\) = 0,13M

Chúc bạn học tốt!!!