Đốt cháy hết 8,4g Fe trong bình chứa oxi ở nhiệt độ cao, để nguội phản ứng thu được 11,6g 1 oxit sắt. Xác định CT oxit sắt
Đốt cháy hoàn toàn 16,8g Fe trong bình chứa O2 dư thu được sắt từ oxit (Fe3O4)
A.Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
B.Tính khối lượng FeO4 thu được?
C.Khử hoàn toàn lượng sắt từ oxit trên bằng 44,8 lít khí H2 ở đktc thành sắt kim loại ở nhiệt độ cao,sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
nFe = 16,8 : 56 = 0,3 (mol)
pthh :3 Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,3--------------> 0,1 (mol)
=> mFe3O4 =0,1 . 232 = 23,2(G)
nH2 = 44,8 : 22,4 = 2 (g)
pthh : Fe3O4 + H2 -t--> Fe + H2O
LTL : 0,1 / 1 < 2 /1
=> H2 du
nH2 (pu) = nFe3O4 = 0,1 (mol)
=> nH2 (d) = 2-0,1 = 1,9 (mol)
mH2 (d) = 1,9 . 2 = 3,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
Đốt cháy hết 8,4 g sắt trong bình chứa oxi , để nguội phản ứng thu được 11,6 g một oxit sắt X.Xác định công thức oxit X
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
2xFe + yO2 \(\underrightarrow{to}\) 2FexOy
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{Fe_xO_y}=\frac{1}{x}n_{Fe}=\frac{0,15}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=11,6\div\frac{0,15}{x}=\frac{11,6x}{0,15}\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow56x+16y=\frac{11,6x}{0,15}\)
\(\Rightarrow8,4x+2,4y=11,6x\)
\(\Leftrightarrow2,4y=3,2x\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{2,4}{3,2}=\frac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Gọi công thức oxit sắt X có dạng là \(Fe_aO_b\)
PTPƯ : \(2aFe+bO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\) (1)
(gam) 2a . 56 2(56a+16b)
(gam) 8,4 11,6
Tỉ số : \(\frac{2a.56}{8,4}=\frac{2\left(56a+16b\right)}{11,6}\Rightarrow649,6a=470,4a+134,4b\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{134,4}{179,2}=\frac{3}{4}\Rightarrow a=3;b=4\)
Vậy CTHH hợp chất sắt là Fe3O4
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 4,64g một oxit sắt chưa rõ công thức ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 3,36g Fe. Xác định CTHH của oxit sắt
\(m_O=4.64-3.36=1.28\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3.36}{56}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.28}{16}=0.08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0.06:0.08=3:4\)
\(CT:Fe_3O_4\)
Đốt hoàn toàn 8,4g sắt sau phản ứng thu đc 11,6g sắt từ oxit ( Fe\(_3\)O\(_4\))
a, Viết PTPƯ và cho bt tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trc và sau phản ứng.
b, Tính khối lg oxi đã tham gia phản ứng
\(a,PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ \text{Tỉ lệ: }3:2:1\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{O_2}=11,6-8,4=3,2(g)\)
Khử hoàn toàn 11,6g một oxit sắt (FexOy) bằng khí H2 ở to cao thu được 8,4g sắt kim loại. Xác định CTHH của oxit sắt và tính VH2 (đktc) đã dùng
chỉ mik với các bn
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ n_O=\dfrac{11,6-0,15}{16}=0,2\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
\(\rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=0,15:0,2=3:4\)
CTHH: Fe3O4
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,2 0,15
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{11,6}{56x+16y}\) mol
\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow\left(t^p\right)xFe+yH_2O\)
\(\dfrac{11,6}{56x+16y}\) \(\dfrac{11,6x}{56x+16y}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{11,6x}{56x+16y}=0,15\)
\(\Leftrightarrow11,6x=8,4x+2,4y\)
\(\Leftrightarrow3,2x=2,4y\)
\(\Leftrightarrow4x=3y\)
\(\Leftrightarrow x=3;y=4\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,15.4:3=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được oxit sắt từ. Để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ thì khối lượng oxi đem dùng là *
1,28 gam.
3,24 gam.
4,56 gam.
2,25 gam.
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
0,04 0,02 ( mol )
\(m_{O_2}=0,04.32=1,28\left(g\right)\)
=> Đáp án A
Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được oxit sắt từ. Để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ thì khối lượng oxi đem dùng là *
1,28 gam.
3,24 gam.
4,56 gam.
2,25 gam.
Đốt cháy 1,68g Sắt trong bình chứa Oxi thu được 2,4g Sắt(III) Oxit.. Tính thể tích khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn đã tham gia phản ứng.
Bài 3: khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. .Tính số gam sắt và thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế 2,32g từ oxit sắt từ ( Fe=56, O=16)
Bài 4: Đốt chảy 6,2g P đỏ trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ( ở đktc ) tạo thành P2O5
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu
b) Khối lượng chất tạo thành là bao ? ( P=31, O=16)
Bài 3 :
PTHH : \(6Fe+4O_2\left(t^o\right)->2Fe_3O_4\) (1)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)
Từ (1) => \(3n_{Fe_3O_4}=n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=n.M=1,68\left(g\right)\)
Từ (1) => \(2n_{Fe_3O_4}=n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,448\left(l\right)\)
Bài 4 :
PTHH : \(4P+5O_2\left(t^o\right)->2P_2O_5\) (1)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{32}=0,21\left(mol\right)\)
Có : \(n_P< n_{O_2}\left(0,2< 0,21\right)\)
-> P hết ; O2 dư
Từ (1) -> \(\dfrac{1}{2}n_P=n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{P_2O_5}=n.M=14,2\left(g\right)\)
Bài 3:
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4
Mol: 0,03 0,02 0,01
\(m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right);V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,03-----0,02-------0,01 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{2,32}{232}\)=0,01 mol
=>m Fe=0,03.56=1,68g
=>V O2=0,2.22,4=0,448l
bài 2
4P+5O2-to>2P2O5
0,2---------------0,1
n P=\(\dfrac{6,2}{31}\)=0,2 mol
n O2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>O2 dư , P hết
=>m P2O5= 0,1.142=14,2g