Hh 16,6 g Al Fe tác dung h2so4 loãng có v=600ml Cm=1M tạo thành dd A +h2 có v=11.2l đkc .
?tính Cm các chất trong dd A
Hòa tan hoàn toàn 12,8g hh A gồm Fe và FeO trong 250 ml dd H2SO4 1M loãng (lấy dư) thu được 2,24l H2 (đktc) và dung dịch B.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh A .
b, Trung hòa dung dịch B cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M. Tính giá trị V
a, gọi a= nFe
b= nFeO
=> 56a + 72b= 12,8 (1)
Fe +H2SO4 -> FeSO4 +H2
a b b a
FeO +H2SO4 -> FeSO4 +H2O
b b b
a=nH2 = 2,24/22,4= 0,1 mol
từ (1) => b= 0,1
mFe= 56.0,1=5,6(g)
m FeO = 72.0,1= 7,2(g)
b, nH2SO4 (bđ) = 0,25 mol
nH2SO4 pứ = a+b =0,2 mol
=> nH2SO4 dư = 0,25-0,2=0,05 mol
2NaOH +H2SO4 -> Na2SO4 +2H2O
0,1 0,05
V(NaOH)= 0,1/ 1= 0,1 lit =100ml
E tham khảo! Anh nãy làm tại câu hỏi bấm lộn xóa
Cho 600ml dd h2so4 1M tác dụng với 600 ml bacl2 0,5 M a,Tính khối lượng kết tủa thu được b, Tính CM các chất có trong dd sau pư
600ml = 0,6l
600ml = 0,6l
\(n_{H2SO4}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4|\)
1 1 2 1
0,6 0,3 0,6 0,3
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ H2SO4 dư , BaCl2 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
\(n_{BaSO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO4}=0,3.233=69,9\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,6-0,3=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,6+0,6=1,2\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{1,2}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{H2SO4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,2}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 40,4 g hh Cu , Fe , Al td vs dd H2SO4 10 % dư thu được 1,8g H2 và 12,8g kim loại không tan.
a, tính thành phần %m mỗi kim loại trong hh đầu
b, tính m dd H2SO4 đã dùng
c, tính V dd H2SO4 đã dùng biết dd có D = 1,4 g /ml
a, Vì Cu ko tác dụng vs ddH2SO4 loãng nên 12,8g kim loại ko tan là Cu
⇒ mFe + mAl = 40,4 - 12,8 = 27,6 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,8}{2}=0,9\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y 1,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=27,6\\x+1,5y=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{12,8.100\%}{40,4}=31,68\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56.100\%}{40,4}=41,58\%\)
\(\%m_{Al}=100\%-31,68\%-41,58\%=26,74\%\)
b, \(m_{H_2SO_4}=\left(0,3+1,5.0,4\right).98=88,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{88,2.100\%}{10\%}=882\left(g\right)\)
c, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{882}{1,4}=630\left(ml\right)\)
Trộn 200ml dd HCl 2M với 200ml dd H2SO4 2,25M (loãng) được dd A. Biết dd A tác dụng vừa đủ với 19,3g hh Al và Fe thu được V (l) khí hidro (đktc) và dd B. a) Viết các ptpứ xảy ra. b) Tính khối lượng Al và Fe trong hh ban đầu. c) Tính V(l) hidro thu được ở đktc. d) Tính tổng khối lượng muối có trong dd B.
Tính theo sản phẩm
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,3mol\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1\cdot0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\left(M\right)\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Cho 11,9 gam hh Al,Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl 4M thu đuọc dd X và V lít khí (đkc) a) Tính % khối lượng mỗi kim loại b) Tính V=? Tính CM các muối trong dd X
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Zn}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=0,2\cdot4=0,8mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(3x\) \(x\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(2y\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\3x+2y=0,8\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a)\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2\cdot27}{11,9}\cdot100\%=45,38\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-45,38\%=54,62\%\)
b)\(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3}{2}x+y=\dfrac{3}{2}\cdot0,2+0,1=0,4mol\)
\(V_{H_2}=0,4\cdot22.4=8,96l\)
Cho 22g hh Al,Fe vào dd HCl 25% dư thu được 17,92 lít khí (đkc) a ) Tính % khối lượng mỗi kim loại B) Tính V khí? Và Cm của các muối trong dd X
$a\bigg)$
Đặt $n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)$
$\to 27x+56y=22(1)$
BTe: $1,5x+y=n_{H_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,4(mol);y=0,2(mol)$
$\to \%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx 49,09\%$
$\to \%m_{Fe}=100-49,09=50,91\%$
$b\bigg)$
Bảo toàn H: $n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6(mol)$
$\to m_{dd_{HCl}}=\dfrac{1,6.36,5}{25\%}=233,6(g)$
$\to m_{dd\, sau}=22+233,6-0,8.2=254(g)$
Bảo toàn Al,Fe: $n_{AlCl_3}=0,4(mol);n_{FeCl_2}=0,2(mol)$
$\to \begin{cases} C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{254}.100\%\approx 21,02\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{254}.100\%=10\% \end{cases}$
Khi cho 17.4g hợp kim X gồm Fe, Cu, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được dd A; 6.4g chất rắn và 8.96 lít khí B (đktc)
a) Tìm %khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim X.
b) Tìm nồng độ Cm các chất trong dd A, biết rằng dd H2SO4 đã dùng có nồng độ 0,8M
Cho 3,87(g) hh A gồm Mg và Al vào 250 ml dd chứ HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dd B và 4,368(l) H2 (đktc).
a) CM dd còn dư axit.
b) Tính % theo khối lượng các kim loại trong A.
c) Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng.
\(n_{HCl}=0,25mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,25.0,5=0,125mol\)
\(\rightarrow\)Tổng số mol H của axit=0,25+0,125.2=0,5mol
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195mol\)
\(\rightarrow\)Số mol nguyên tử H trong H2=0,195.2=0,39mol<0,5mol
\(\rightarrow\)axit còn dư
2Al+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
2Al+H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
Mg+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2
-Gọi số mol Al là x, số mol Mg là y.Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_A=27x+24y=3,87\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}x+y=0,195\end{matrix}\right.\)
Giải ra x=0,09 và y=0,06 mol
%Al=\(\dfrac{0,09.27}{3,87}.100\approx62,79\%\)
%Mg=100%-62,79%=37,21%