tính thể tích dd hcl 10m và thể tích h20 cần dùng để pha thành 400ml dd hcl 2m
GIÚP MK NHA,MK TICK CHO 3 SAP
Tính tỉ lệ thể tích dd HCl 18,25% (D = 1,2 g/ ml) và thể tích dd HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dd HCl 4,5 M.
Ta có : \(CM=\dfrac{C\%.10.D}{M}\)
\(CM_{HCl\left(18,25\%\right)}=\dfrac{18,25.10.1,2}{36,5}=6\left(M\right)\)
\(CM_{HCl\left(13\%\right)}=\dfrac{13.10.1,123}{36,5}=4\left(M\right)\)
Gọi V1,n1,V2,n2 lần lượt là thể tích và số mol của dd HCl 6M và 4M
Ta có: n1=6V1 và n2=4V2
=> \(\dfrac{6V_1+4V_2}{V_1+V_2}=4,5\Rightarrow\dfrac{V_1}{V_2}=\dfrac{1}{3}\)
Tính thể tích HCl 18,25% ( KLR là 1,2 g/ml ) và thể tích HCl 13% ( KLR là 1,123g/ml ) để pha thành dd HCl 4,5M.
Gọi thể tích dd HCl 18,25% là a (ml)
=> mdd HCl 18,25% = 1,2a (g)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=\dfrac{1,2a.18,25\%}{36,5}=0,006a\left(mol\right)\)
Gọi thể tích dd HCl 13% là b (ml)
=> mdd HCl 13% = 1,123b (g)
=> \(n_{HCl\left(2\right)}=\dfrac{1,123b.13\%}{36,5}=0,004b\left(mol\right)\)
Nồng độ mol dd sau khi pha: \(C_M=\dfrac{0,006a+0,004b}{0,001a+0,001b}=4,5M\)
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn dd HCl 18,25% và dd HCl 13% theo tỉ lệ thể tích 1 : 3 để thu được dd HCl 4,5M
Tính thể tích dd acid clohidric 37,23% (d=1,19) cần để pha 100ml dd HCl 10% (khối lượng/thể tích)
\(m_{ddHCl\left(10\%\right)}=100.1,19=119g\\ m_{HCl}=119.10\%=1190g\\ m_{ddHCl\left(37,23\%\right)}=\dfrac{1190}{37,23}=32g\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=32:1,19:1,19=22,6ml\)
Hoà tan 28g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dd HCl cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc.
b.Tính CM dd thu được sau PƯ (coi thể tích dd sau PƯ thay đổi không đáng kể so với thể tích dd HCl đã dùng).
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
cho 0,54(g) al tác dụng vừa đủ với 180ml dd hcl, tính:
a) Thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Nồng độ mol của dd axit đem dùng và dd muối sinh ra, coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể
bn nào bt giúp mk nha^^
a)
$n_{Al} = \dfrac{0,54}{27} = 0,02(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,03(mol)$
$V_{H_2} = 0,03.22,4 = 0,672(lít)$
b)
$n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,06(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,06}{0,18} = 0,33M$
$C_{M_{AlCl_3}} = \dfrac{0,02}{0,18} = 0,11M$
cho 13,2 g hh gồm Fe và Mg vào dd HCL 0,5 dư . Thu được 0,35 mol khí bay ra
a) Tính thành phần % cá kim loại trên
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Để trung hòa hết lượng acid dư cần dùng 100g dd NaOH 8% . Tính thể tích HCL ban đầu
Gọi n Fe = a (mol )
n Mg = b (mol ) (a,b > 0)
--> 56a+24b = 13,2
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a 2a a a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
b 2b b b
----> a+b=0,35
Ta có hệ Pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+24b=13,2\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
a= 0,15
b = 0,2 (mol )
\(V_{HClđủ}=\left(0,15.2+0,2.2\right):0,5=1,4\left(l\right)\)
\(a,m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{13,2}.100\%\approx63,64\%\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{13,2}.100\%\approx36,36\%\)
\(b,m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(c,HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2
\(m_{NaOH}=\dfrac{100.8}{100}=8\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{HCldư}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
\(V_{HCl}=V_{HClđủ}+V_{HCldư}=1,4+0,4=1,8\left(l\right)\)
Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dd HCl 0,5 M .Tính A/ thể tích khí sinh ra ở đktc B/ thể tích dd HCl cần dùng C/ nồng đọ mol của dd muối sau pứ . Biết thể tích dd thay đổi ko đáng kể
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1-->0,2----->0,1----->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Các bạn cho mình hỏi
để hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg cần dùng Vml dd 0,5M HCL và 0,25M H2SO4.tính thể tích dd cần dùng(V)?
PTHH:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x/2____x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y_____y
\(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi x là \(n_{HCl}\)=> V=2000x
y là \(n_{H_2SO_4}\)=>V=4000y
Ta có hệ phương trình: \(\begin{cases}\frac{x}{2}+y=0,2\\2000x=4000y\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
Vậy V=2.0,2=0,4 (lít)
để pha chế 400 ml dung dịch 2m thì thể tích dung dịch HCl 10m và thể tích nước cần dùng là
n HCl = 0,4.2 = 0,8(mol)
=> V dd HCl 10M = 0,8/10 = 0,08(lít) = 80(ml)
=> V nước cần dùng = 400 -80 = 320(ml)