Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu đc lượng khí O2 . Đốt cháy 5,6 gam Fe trong lượng khí O2 vừa thu đc thì sản phẩm au phản ứng có bị cục nam châm hút ko? VÌ sao.
Nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được lượng khó O2,đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khó O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? vì sao
không vì nó kết hợp vs O2 tạo ra oxit
Bài 1:
Đơn chất | Hợp chất |
S, O2 | NaCl, MgSO4, KCl, P2O5 |
Bài 2:
a) AgNO3
CTHH AgNO3 mang ý nghĩa:
- Là hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố hóa học : Ag , N và O
- Tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố Ag, 1 nguyên tử nguyên tố N và 3 nguyên tử nguyên tố O.
- \(PTK_{AgNO_3}=NTK_{Ag}+NTK_N+3.NTK_O\\ =108+14+3.16=170\left(đ.v.C\right)\)
b) KHSO4
CTHH KHSO4 mang ý nghĩa:
- Là hợp chất cấu tạo từ 4 nguyên tố hóa học: K,H,S và O
- Cấu tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố K, 1 nguyên tử nguyên tố H, 1 nguyên tử nguyên tố A và 4 nguyên tử nguyên tố O.
- \(PTK_{KHSO_4}=NTK_K+NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =39+1+32+4.16=136\left(đ.v.C\right)\)
Bài tập 3:
a) Gọi CT ghi hóa trị của S(IV) và O là \(S_x^{IV}O_y^{II}\)(x,y : nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(x.IV=y.II\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{2}{4}=\dfrac{1}{2}\)
=> x=1; y=2
=> CTHH là SO2
b) Gọi CT ghi hóa trị của Al(III) và Cl(I) là \(Al_x^{III}Cl_y^I\) (x,y: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(x.III=y.I\\ =>\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> x=1; y=3
=> CTHH là AlCl3
Bài 4:
a) Gọi CT gọi hóa trị của hợp chất CuCl2 là \(Cu^aCl_2^b\)(a,b: nguyên, dương)
Theo Quy tắc hóa trị, ta có:
\(1.a=2.b\\ =>\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}=\dfrac{II}{I}\)
=> a= II, b=I
=> Trong hợp chất CuCl2 : Cu(II) và Cl(I)
b) Gọi CT kèm hóa trị của hợp chất Fe(NO3)2 là: \(Fe^a\left(NO_3\right)_2^b\) (a,b: nguyên, dương)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
\(1.a=2.b\\ =>\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}=\dfrac{II}{I}\\ =>a=II;b=I\)
=> Trong hợp chất Fe(NO3)2 : Fe(II) và nhóm nguyên tử NO3 (I)
Nhiệt phân 15,8g K M n O 4 thu được lượng khí O 2 , đốt cháy 5,6g Fe trong lượng khí O 2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không? Hãy giải thích
Phương trình hóa học:
Vậy sắt còn dư nên khi đưa nam châm lại gần sản phẩm sau phản ứng thì nam châm bị hút.
nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 thu được lượng khí õi, đốt cháy 5,6g sắt trong lượng khí oxi vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị nam châm hút hay không ? hãy giả thích ?
2KMnO4 \(\xrightarrow[]{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2(1)
3Fe + 2O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) Fe3O4(2)
nKMnO4 = 15,8 : 158 = 0,1 mol
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol
Theo pt 1 nO2 = \(\dfrac{1}{2}nKMnO_4=0,05mol\)
Lập tỉ lệ phương trình (2)
nFe : nO2 = \(\dfrac{0,1}{3}:\dfrac{0,05}{2}\)
Do 0,1/3 > 0,05/2 => Fe dư
Vậy sản phẩm thu được có Fe dư => bị nam châm hút
nhiệt phân 15,8 KMnO4 thu được lượng oxi. Đốt cháy 5,6 gam sát trong lượng oxi vừa thu đc thì sản phẩm sau phản ứng có bị hút vaò nam châm k
2KMnO4\(\rightarrow\)K2MnO4+MnO2+O2
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{15,8}{158}=0,05mol\)
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
\(\dfrac{0,1}{3}\approx0,033>\dfrac{0,05}{2}=0,025\)
Suy ra Fe dư=0,1-0,05.3:2=0,025 mol. Vậy sản phẩm gồm Fe3O4 và Fe dư nên nam châm vẫn hút.
Nhiệt phân 15,8gam KMnO₄ thu được lượng khí oxi, đốt cháy 5,6g sắt trong lượng khí oxi vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bin nam châm hút hay không ? Hãy giải thích?
nKMnO4=15,8/158=0,1 mol
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,1 0,05
nFe=5,6/56=0,1
3Fe + 2O2 -to--> Fe3O4
0,1 0,05 mol
ta thấy nFe/3=0,1/3 > nO2/2=0,05/2=0,025
=> Fe dư ,O2 hết => bin nam châm vẫn hút được hỗn hợp sau phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 g KMnO4 thu được v lít khí Oxi a Tính v b đốt cháy 5,6 gam sắt trong V lít khí Oxi nói trên sản phẩm thu được là oxit sắt từ fe3 o4 tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
a. Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b. PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(\dfrac{1}{n_{O_2}}=\dfrac{1}{0,05}\)
\(\dfrac{1}{n_{Fe}}=\dfrac{1}{0,1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{n_{O_2}}>\dfrac{1}{n_{Fe}}\)
Vậy Fe dư
Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1.1}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{30}.232\approx7,73g\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4 g phốt pho bằng khí oxi
tính thể tích o2 đã dùng ở đktc
tính khối lượng sản phẩm thu đc sau phản ứng
để có đc lượng o2 ở trên cần nung bao nhiêu gam KMno4
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,4____0,5____0,2 (mol)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
______1_________________________0,5 (mol)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=1.158=158\left(g\right)\)
Số mol của 12,4g P :
nP = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{12,4}{31}\) = 0,4 mol
PTHH: 4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2P2O5
Tỉ lệ: 4 : 5 : 2
mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0.5 \(\rightarrow\) 0.2
a.Thể tích của O2 ở đktc:
VO2 = n . 22,4 = 0.5 . 22,4 = 11,2 lít
b.Khối lượng của P2O5
nP205 = n . M = 0,2 . 142 = 65,8g
c Vì nO2 = 0.5 mol nên ta có:
PTHH : 2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2\(\uparrow\)
Tỉ lệ: 2 : 1 : 1 : 1
Mol: 1 \(\leftarrow\) 0.5
Khối lượng của KMnO4;
mKMnO4 = n . M = 1 . 158 = 158g
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và khí O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng KClO3 →KCl + O2; còn KMnO4 bị phân hủy 1 phần theo phản ứng KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 1,728 gam nhôm. Khối lượng của K2MnO4 trong B bằng?
ĐỀ DÀI THẾ??????????
Đốt cháy 5,4 gam Al trong bình đựng 4,48 lít khí O2(đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng bằng bao nhiêu?
b. Tính khối lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân để thu được lượng O2 nói trên.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2mol
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2mol
PTHH:
4Al + 3O2--to->2Al2O3
Tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{4}\) <\(\dfrac{0,2}{3}\)->Al hết O2 dưtính theo Al
=>m O2=\(\dfrac{1}{60}\).32=\(\dfrac{8}{15}\)g
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,4--------------------------------------0,2
m KMnO4=0,4.158=63,2g
.