Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
CuSO4, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3,
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học k2so4, cuso4, feso4, fe2(so4)3, al2(so4), mgso4, (nh4)2so4
Trích mẫu thử, cho dd NaOH dư vào các mẫu trên:
+ Không hiện tượng : K2SO4
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4+2NaOH->Cu(OH)2+Na2SO4
+ Kt trắng xanh: FeSO4
FeSO4+2NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3+6NaOH->3Na2SO4+2Fe(OH)3
+ Kết tủa trắng: MgSO4
MgSO4+2NaOH->Mg(OH)2+Na2SO4
+ Có khí thoát ra: (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
+ Kết tủa trắng keo rồi tan: Al2(SO4)3
Al2(SO4)3+6NaOH->2Al(OH)3+3Na2SO4
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2 + 2H2O
bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết:
Các dd mất nhãn sau: NaCl, FeSO4, CuSO4, MgCl2, Fe2(SO4)3.
- Cho các dd tác dụng với dd NaOH
+ Không ht: NaCl
+ Kết tủa xanh trắng: FeSO4
FeSO4 + 2NaOH -->Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
+ Kết tủa xanh: CuSO4
CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
+ Kết tủa trắng: MgCl2
MgCl2 + 2NaOH --> Mg(OH)2\(\downarrow\) + 2NaCl
+ Kết tủa nâu đỏ: Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học
FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, KOH
ta nhúm quỳ tím
- quỳ chuyển xanh là KOH
- quỳ ko chuyển màu là FeCl3, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3
sau đó ta nhỏ BaCl 2
- có kết tủa trắng là Fe2(SO4)3
- còn lại là Fecl3, Fe(NO3)3
Ta nhỏ thêm AgNO3 vào
- cũng xuất hiện kết tủa trắng là FeCl3
- còn lại là Fe(NO3)3
Fe2(SO4)3+3BaCl2->3BaSO4+2FeCl3
FeCl3+3AgNO3->3AgCl+Fe(NO3)3
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, Al2(SO4)3
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Dùng dung dịch Ba(OH)2
- Không hiện tượng ➞ NaNO3
- Xuất hiện khí mùi khai và kết tủa trắng ➞ (NH4)2SO4
- Chỉ xuất hiện khí mùi khai ➞ NH4Cl
- Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong Ba(OH)2 dư (Mg(OH)2, BaSO4) ➞ MgSO4
- Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong Ba(OH)2 dư (Al(OH)3, BaSO4) ➞ Al2(SO4)3
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và trắng xanh (BaSO4, Fe(OH)2) ➞ FeSO4
- Xuất hiện hỗn hợp kết tủa trắng và nâu đỏ (BaSO4, Fe(OH)3) ➞ Fe2(SO4)3
Cho từ từ đến dư Ba(OH)2 vào các dung dịch:
- Al2(SO4)3 tạo kết tủa rồi tan 1 phần:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 2Al(OH)3\(\downarrow\) + 3BaSO4\(\downarrow\)
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(AlO2)2 + 4H2O
- MgSO4 tạo kết tủa trắng không tan:
MgSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Mg(OH)2\(\downarrow\)
- Fe2(SO4)3 tạo kết tủa màu nâu đỏ:
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 \(\rightarrow\) 3BaSO4\(\downarrow\) + 2Fe(OH)3\(\downarrow\)
- FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh hóa nâu trong không khí:
FeSO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + Fe(OH)2\(\downarrow\)
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
- (NH4)2SO4 vừa có kết tủa trắng, vừa có khí mùi khai bay ra:
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- NH4Cl có khí mùi khai bay ra:
2NH4Cl + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NH3\(\uparrow\) + 2H2O
- Còn lại NaNO3 không có hiện tượng gì.
Ba cốc đựng dung dịch mất nhãn gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên bằng thuốc thử
A. Qùy tím
B. dd HCl
C. dd KOH
D. dd BaCl2
Đáp án C
Dùng dd KOH
FeSO4 + KOH → Fe(OH)2↓trắng xanh + K2SO4
Fe2(SO4)3 + KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + K2SO4
MgSO4 + KOH → Mg(OH)2↓ trắng + K2SO4
Hoàn thành các pt phản ứng sau
(34) MgSO4+. _______> Mgcl2
(35) MgCL2+ _____> Mg(OH)2
(36) Mg(OH)2 +. _______> MgCL2
(37) Mg(OH)2+. _______> MgSO4
(38) MgSO4 +. ______> Na2SO4
(39) MgSO4 +. _____> BaSO4
(40) CuSO4 +. ______> BaSO4
(41) CuSO4+. ______> FeSO4
(42) Fe2(SO4)3 +. ______> CuSO4
(43) FeSO4 +. _____> Fe2(SO4)3
(44) Fe2(SO4)3 +. ______> FeSO4
(45) FeSO4+. ______> Al2(SO4)3
(46) FeSO4+ _____> Na2SO4
(47) Na2CO3 +. _____> Al(OH)3
(48) Al(OH)3. +. _____> NaAlo2
(49) NaAlo2 +. ______> Al(OH)3
(50) Co2+. ______> Al(OH)3
(51) Fe(OH)2 +. ____> Fe(OH)3
(52) Fe(OH)3 +. ____> Fe2(SO4)3
(53) Fe(OH)2+. ____> Fe2(SO4)3
(34): MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4↓
(35) MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
(36) Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
(37) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
(38) MgSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Mg(OH)2↓
(39) MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2
(40) CuSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
(41) CuSO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + Cu(OH)2↓
(42) Fe2(SO4)3 + 3Cu(OH)2 → 3CuSO4 + 2Fe(OH)3↓
(43) 2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 2H2O + SO2↑
(44) Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4
(45) 3FeSO4 + 2Al(OH)3 → Al2(SO4)3 + 3Fe(OH)2↓
(46) FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
(48) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(49) 2NaAlO2 + 3H2O + CO2 → 2Al(OH)3↓ + Na2CO3
(50) CO2 + 3H2O + 2NaAlO2 → 2Al(OH)3↓ + Na2CO3
(51) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\underrightarrow{to}\) 4Fe(OH)3
(52) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
34. MgSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + MgCl2
35. MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2
chỉ được dùng thêm một thuốc thử hay nêu phương pháp hóa họchnhận biết các dd sau: fe2(so4)3, feso4, al2(so4)3, na2so4, mgso2, (nh4)2so4
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học
a) K2SO4 và Fe2(SO4)3 b) Na2SO4 và CuSO4
c) NaCl và BaCl2 d) Na2SO4 và Na2CO3
Trích mẫu thử
a) Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $Fe_2(SO_4)_3$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6KOH \to 2Fe(OH_3 + 3K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $K_2SO_4$
b)
Cho dung dịch $KOH$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa nâu đỏ là $CuSO_4$
$CuSO_4 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + K_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$
Trích mẫu thử
c) Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
d)
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí không mùi là $Na_2CO_3$
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $Na_2SO_4$