hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
gips mk với ạ
1. Hòa tan hoàn toàn sắt trong dung dịch HCl 5% vừa đủ thu đc 6,72l khí H2 ( đktc)
a, tính KL muối thu đc
b, tính KL dung dịch HCl đã dùng
2. hòa tan hoàn toàn 5,4 nhôm trong dung dịch axit clohidric 10% vừa đủ
a, tính KL muối thu đc
b, tính thể tích khí sinh ra (đktc)
c, tính KL dung dịch HCl đã dùng
giúp mk với ạ cảm ơn m.n nhiều
1. Cho 8,1g nhôm vào dung dịch axit sunfuric dư
A, viết PTHH
B, tính thể tích khí hidro sinh ra(đktc)
C, gọi tên muối sinh ra. Tính kl muối
2. hòa tan 19,5g kẽm trong dung dịch axit clohidric
a, Vt PTHH
b, tính khối lượng muối thu được
c, dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua Fe2O3 đun nóng. Tính KL Fe2O3 bị khử
3. Đốt cháy hoàn toàn 38,4g đồng
a, viết pthh và gọi tên sản phẩm
b, tính thể tichskhis oxi cần dùng (đktc)
c, tính kl KMnO4 cần phân hủy để có lượng oxit trên
giúp mk luôn với ạ. Cảm ơn m.n nhiều nhiều
1.
a, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,3 0,15 0,45
b, \(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Al2(SO4)3 : nhôm sunfat
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)
3.
a, \(n_{Cu}=\dfrac{38,4}{64}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 ---to→ 2CuO
Mol: 0,6 0,3
CuO: đồng(ll) oxit
b, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 0,3
\(m_{KMnO_4}=0,6.158=47,4\left(g\right)\)
2.
a, \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,3 0,3 0,3
b, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
c,
PTHH: Fe2O3 + 3H2 ---to→ 2Fe + 3H2O
Mol: 0,1 0,3
\(m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14g sắt vào 200 ml dung dịch axit clohiđric (HCl).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lương muối tạo thành ?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc) ?
d. Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric HCl đã dùng?
Câu 2 : Tính khối lượng dung dịch ở 25oC : ( 2 điểm )
1. 35g muối ăn vào 100g nước ?
2. Độ tan của đường là 204g?
Câu 3 : Viết công thức hóa học của các chất sau : ( 1.5 điểm)
1. Kẽm nitrat
2. Axit clohidric
3. Axit photphoric
4. Magiê hiđrôxit
5. Canxihiđrôxit
6. Kali sunfat
Câu 4: (2đ)
Có 3 dung dịch: axit sunfuric H2SO4, canxi hidroxit Ca(OH)2, natri clorua NaCl chứa trong 3 lọ khác nhau. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.
câu 1
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
\(m_{FeCl_2}=0,25.127=31,75g\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5M\)
câu 2
1 ) \(m_{\text{dd}}=35+100=135g\\
2,C\%=\dfrac{204}{204+100}.100=60\%\\
=>m\text{dd}=\dfrac{100.204}{60}=340g\)
Hòa tan 5,4 gam nhôm bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ
a) Viết phương trình hóa học vừa đủ
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) Tính nồng độ phân trăm của đung dịch muối thu được sau phản ứng.
a) $2Al +3 H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{H_2} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c) $n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,3.98}{19,6\%} = 150(gam)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 5,4 + 150 - 0,3.2 = 154,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1.342}{154,8}.100\% = 22,09\%$
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=1,5.n_{Al}=0,3(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(l)\\ c,n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{19,6\%}=150(g)\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,5.n_{Al}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+150-0,3.2}.100\%=22,09\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ a,2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ b,V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{\text{dd}Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{19,6\%}=150\left(g\right)\\ m_{\text{dd}sau}=5,4+150-0,3.2=154,8\left(g\right)\\ C\%_{\text{dd}muoi}=\dfrac{342.0,1}{154,8}.100\approx22,093\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt vào 200ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro.
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng muối sinh ra
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric cần dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ b)m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ c) n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2..........0.1..........0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\cdot127=12.7\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,4}{2}\\ \Rightarrow HCldư\\ b.n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,05=6,35\left(g\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c.C\%_{ddHCl\left(đã,dùng\right)}=\dfrac{0,05.2.36,5}{400}.100=0,9125\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2.8g sắt bằg 400g dung dịch axit clohidric 3.65% vừa đủ a viết PTHH b tính khối lượng muối thu đc , thể tích khí thu đc ở đktc c nồng độ % của dung dịch axit clohidric đã dùng (Fe =56 , H=1, Cl=35,5)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,05` `0,1` `0,05` `0,05` `(mol)`
`n_[Fe]=[2,8]/56=0,05(mol)`
`n_[HCl]=[[3,65]/100 . 400]/[36,5]=0,4(mol)`
Ta có:`[0,05]/1 < [0,4]/2`
`=>HCl` hết
`b)m_[FeCl_2]=0,05.127=6,35(g)`
`V_[H_2]=0,05.22,4=1,12(l)`
`c)C%_[HCl]` đề cho sẵn r :)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 300 gam dung dịch axit clohidric HCL (vừa đủ), thu được muối sắt (II) clorua \(FeCl_2\) và khí hidro.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích hidro sinh ra (đktc).
d.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng.
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{FeCl_2} = n_{Fe} =\dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)\\ c) n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ d) n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)\\ C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{300}.100\% = 4,867\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohidric thu được muối nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (đktc)
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính khối lượng muối AlCl3
c) Tính thể tích khí hidro sinh ra
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b, Ta có: \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2mol\\n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)