Hòa tan 5,8 g Fe3O4 vào 7,3 g dung dịch axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 và 1,8 g nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng dung dịch muối.
Câu 9. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) vào dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hidro (H2)
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản úng?
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeCl_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$m_{FeCl_2} = 0,2.127 = 25,4(gam)$
18: Hoà tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3%. Sau đó phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a)Vềt phương trình hoá học b)Tính khối lượng dd axit
c)Tính khối lượng dd axit HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hết lượng hỗn hợp trên
d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) \(n_{MgCO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCO3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-8,4=2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=10,4+100-\left(0,1.44\right)\)
= 106 (g)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{106}=13,44\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 2: :: Hòa tan 8(g) magie oxit MgO vào dung dịch axit clohidric HCl nồng độ 10% thu được dung dịch muối clorua.
A Viết phương trình phản ứng.
B Tính khối lượng muối clorua thu được.
C Tính khối lượng dung dịch axit tham gia phản ứng.
D Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Ừm , mình nhớ hôm qua bài này , bạn đã đăng rồi và mình cũng đã trả lời cho bạn . Bạn xem lại nhé
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro,
Viết phản ứng hóa học xảy ra.
Tính khối lượng kẽm clorua Z n C l 2 tào thành.
3/ Cho 16 gam Fe2O3 tan hết trong 284 gam dung dịch HCl ( vừa đủ).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(a.PTHH:Fe_2O_3+6HCl--->2FeCl_3+3H_2O\)
b. Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{FeCl_3}}=16+284=300\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{FeCl_3}}=\dfrac{32,5}{300}.100\%=10,83\%\)
nFe2O3= 0.1(mol)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (1)
a) Theo PT (1) : nHCl = 6 nFe2O3 -> nHCl = 0.1*6= 0.6(mol)
=> mHCl= 0.6*36.5 = 21.9(g)
b)nFeCl3=0.2(mol)
mFeCl3= 162.5*0.2=32.5(g)
=> mdd sau phản ứng: 248+16 = 264(g)
=> C%muối= 32.5:264*100=12.3%
\(a.Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=21,9\left(g\right)\\ c.m_{ddsaupu}=16+284=300\left(g\right)\\ n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{300}.100=10,83\%\)
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B
hòa tan 3.04 g hỗn hợp gồm naoh và koh vào nước thu được dd x. trung hòa dung dịch x bằng dung dịch hcl vừa đủ ,thu được 4.15 g muối cl sau phản ứng. phần trăm khối lượng của koh có trong hỗn hợp ban đầu là
a. 57,11% b26,32% c 73,68% d 42,89%
Ta có: 40nNaOH + 56nKOH = 3,04 (1)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}\)
\(n_{KCl}=n_{KOH}\)
⇒ 58,5nNaOH + 74,5nKOH = 4,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{KOH}=\dfrac{0,04.56}{3,04}.100\%\approx73,68\%\)
→ Đáp án: C