Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \(\log_2x+\log_3x>1+\log_2x.\log_3x\)
Biết phương trình \(\log_3x-\log_5x\log_2x=0\) có 2 nghiệm phân biệt x1, x2. Tính giá trị biểu thức T=\(\log_2\left(x_1x_2\right)\)
\(log_3x-log_5x.log_2x=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{log_2x}{log_23}-\frac{log_2x}{log_25}.log_2x=0\)
\(\Leftrightarrow log_2x\left(\frac{1}{log_23}-\frac{log_2x}{log_25}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}log_2x=0\\\frac{1}{log_23}=\frac{log_2x}{log_25}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}log_2x=0\\log_2x=\frac{log_25}{log_23}=log_35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow T=log_2\left(x_1x_2\right)=log_2x_1+log_2x_2=0+log_35=log_35\)
Giải các phương trình logarir sau :
a) \(lgx+lg\left(x+9\right)=1\)
b) \(\log_2x+\log_4x+\log_8x=11\)
c) \(\log_4x^3+3\log_{25}x+\log_{\sqrt{125}}\sqrt{x^3}=\frac{11}{2}\)
d) \(\log_2x+\log_3x+\log_4x=\log_{20}x\)
d) Điều kiện x>0. Áp dụng công thức đổi cơ số, ta có :
\(\log_2x+\log_3x+\log_4x=\log_{20}x\)
\(\Leftrightarrow\log_2x+\frac{\log_2x}{\log_23}+\frac{\log_2x}{\log_24}=\frac{\log_2x}{\log_220}\)
\(\Leftrightarrow\log_2x\left(1+\frac{1}{\log_23}+\frac{1}{2}+\frac{1}{\log_220}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\log_2x\left(\frac{3}{2}+\log_22-\log_{20}2\right)=0\)
Ta có \(\frac{3}{2}+\log_22-\log_{20}2>\frac{3}{2}+0-1>0\)
Do đó, từ phương trình trên, ta phải có \(\log_2x=0\) hay \(x=2^0=1\)
Vậy nghiệm duy nhất của phương trình là \(x=1\)
c) Điều kiện x>0, đưa về cùng cơ số 5, ta có :
\(\log_5x^3+3\log_{25}x+\log_{\sqrt{25}}\sqrt{x^3}=\frac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow3\log_5x+3\log_{5^2}x+\log_{5^{\frac{3}{2}}}x^{\frac{3}{2}}=\frac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow3\log_5x+3\frac{1}{2}\log_5x+\frac{3}{2}.\frac{2}{3}\log_5x=\frac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{11}{2}\log_5x=\frac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow\log_5x=1\)
\(\Leftrightarrow x=5^1=5\) thỏa mãn
Vậy phương trình chỉ có 1 nghiệ duy nhất \(x=5\)
b) Điều kiện x>0. Đưa về cùng cơ số 2, ta có :
\(\log_2x+\log_{2^2}x+\log_{2^3}x=11\Leftrightarrow\log_2x+\frac{1}{2}\log_2x+\frac{1}{3}\log_2x=11\)
\(\Leftrightarrow\frac{11}{6}\log_2x=11\)
Do đó \(\log_2x=6\)
và \(x=2^6=64\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất là \(x=64\)
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để phương trình \(\left(\log_3x\right)^2-m\log_3x+2m-7=0\) có hai nghiệm thực \(x_1;x_2\) thỏa \(x_1.x_2=81\)
Đặt \(t=log_3x\).
Phương trình ban đầu trở thành: \(t^2-mt+2m-7=0\) (*)
\(t_1+t_2=log_3\left(x_1x_2\right)=log_381=4\)
Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm \(x_1,x_2\) thoả \(x_1x_2=81\) thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm \(t_1,t_2\) thoả \(t_1+t_2=4\):
\(\left\{{}\begin{matrix}\Delta\ge0\\m=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2-4\left(2m-7\right)\ge0\\m=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=4\)
Tính :
a) \(A=\frac{1}{\log_2x}+\frac{1}{\log_3x}+.....+\frac{1}{\log_{2007}x}\) với \(x=2007!\)
b) \(B=lg\tan1^o+lg\tan2^o+...........lg\tan89^o\)
a) Sử dụng công thức \(\frac{1}{\log_ba}=\log_ab\), hơn nữa \(x=2007!\) nên ta có : \(A=\log_x2+\log_x3+..........\log_x2007\)
\(=\log_x\left(2.3...2007\right)\)
\(=\log_xx=1\)
b) Nhận thấy
\(lg\tan1^o+lg\tan89^o=lg\left(lg\tan1^o.lg\tan89^o\right)=lg1=0\)
Tương tự ta có :
\(lg\tan2^o+lg\tan88^o=0\)
.................
\(lg\tan44^o+lg\tan46^o=0\)
\(lg\tan45^o=lg1=0\)
Do đó :
\(B=\left(lg\tan1^o+lg\tan89^o\right)+\left(lg\tan2^o+lg\tan88^o\right)+......+lg\tan45^0=0\)
Số nghiệm của phương trình
\(2x^3-3x^2+log_2\left(x^2+1\right)-log_2x=0\)
giải bất phương trình
a) \(log_5x>6\)
b) \(log_7x< 2\)
c) \(log_2x\le3\)
d) \(log_{\dfrac{1}{3}}x>27\)
a.
ĐKXĐ: \(x>0\)
\(log_5x>6\Rightarrow x>6^5\Rightarrow x>7776\)
b.
ĐKXĐ: \(x>0\)
\(log_7x< 2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>0\\x< 7^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow0< x< 49\)
c.
\(log_2x\le3\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>0\\x\le3^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow0< x\le9\)
d.
\(log_{\dfrac{1}{3}}x>27\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x>0\\x< \left(\dfrac{1}{3}\right)^{27}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow0< x< \dfrac{1}{3^{27}}\)
Giải bất phương trình :
\(x^{\log_2x}
Với điều kiện x>0. lấy Logarit cơ số 2 hai vế ta có :
\(\log_2x.\log_2x<5\Leftrightarrow-\sqrt{5}<\log_2x<\sqrt{5}\)
Từ đó suy ra, nghiệm của bất phương trình là :
\(2^{-\sqrt{5}}\)<x<\(2^{\sqrt{5}}\)
Giải phương trình
\(\left(\log_3x\right)^2+\sqrt{\left(\log_3x\right)^2+1}-5=0\)
sao bạn k bấm máy tính. thi trắc nghiệm mà.
Đặt $\log_3x=a\Rightarrow a^2+\sqrt{a^2+1}-5=0\Leftrightarrow 4a^2+4\sqrt{a^2+1}-20=0$
$\Leftrightarrow (2\sqrt{a^2+1}+1)^2-25=0 \Rightarrow 2\sqrt{a^2+1}+1=5$
$\rightarrow a=\pm\sqrt{3}\Rightarrow x=3^a=3^{\sqrt{3}}$ hoặc $x=3^{-\sqrt{3}}$
Mình viết lại lời giải @@ Sao cứ bị lỗi công thức hoài nhỉ có cách nào sửa được không?
Đặt \(\log_3x=a\Rightarrow a^2+\sqrt{a^2+1}-5=0\Leftrightarrow4a^2+4\sqrt{a^2+1}-20=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2\sqrt{a^2+1}+1\right)^2-25=0\Rightarrow2\sqrt{a^2+1}+1=5\) .Trường hợp $-5$ suy ra vô lý
\(\Rightarrow a=\pm\sqrt{3}\Leftrightarrow x=3^{\pm\sqrt{3}}\). Thử lại thấy đúng nên có hai nghiệm trên là nghiệm của PT
Giải phương trình :
\(4^{\log_3x}+4^{\log_3x}=2x\)
Điều kiện x>0. Đặt \(u=\log_3x\) thì \(x=3^u\). Khi đó phương trình trở thành
\(4^u+2^u=2.3^u\Leftrightarrow4^u-3^u=3^u-2^u\)
Giả sử phương trình ẩn u này có nghiệm \(\alpha\), tức là
\(4^{\alpha}-3^{\alpha}=3^{\alpha}-2^{\alpha}\)
Xét hàm số \(f\left(t\right)=\left(t+1\right)^{\alpha},t>0\)
Ta có :
\(f'\left(t\right)=\alpha\left[\left(t+1\right)^{\alpha-1}-1^{\alpha-1}\right]\)
Khi đó f(3)=f(2), f(t) khả vi liên tục trên (2,3). Theo định lia Lagrange, tồn tại \(c\in\left[2;3\right]\) sao cho \(f'\left(c\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\alpha\left[\left(c+1\right)^{\alpha-1}-c^{\alpha-1}\right]=0\Leftrightarrow\begin{cases}\alpha=0\\\alpha=1\end{cases}\)
Thử lại thấy \(u=\alpha=0\) và \(u=\alpha=1\) đều thỏa mãn.
Vậy x=1, x=3