HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 8,4
B. 9,6
C. 10,8
D. 7,2
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về pin quang điện?
A. Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong
B. Pin quang điện là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng
C. Pin quang điện biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng
D. Pin quang điện trực tiếp tạo ra dòng điện xoay chiều công suất nhỏ
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 720 nm, λ2 = 540 nm, λ3 = 432 nm và λ4 = 360 nm. Tại điểm M trên vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,08 μm có vân sáng bậc ba của bức xạ
A. λ4.
B. λ2.
C. λ1.
D. λ3.
Kiểm tra thiết bị điện là tiến hành kiểm tra:
A. Cầu dao, công tắc
B. Cầu chì
C. Ổ cắm điện và phích cắm điện
D. Cả 3 đáp án trên
Có hai chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ λA và λB. Số hạt nhân ban đầu trong hai chất phóng xạ là NA và NB. Thời gian để số hạt nhân A và B của hai chất còn lại bằng nhau là
A. λ A λ B λ A - λ B ln N A N B
B. 1 λ B - λ A ln N B N A
C. 1 λ A + λ B ln N B N A
D. λ A λ B λ A + λ B ln N A N B
Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung dịch nào?
A. Dung dịch ZnSO4 dư.
B. Dung dịch CuSO4 dư.
C. Dung dịch FeSO4 dư.
D. Dung dịch FeCl3
Cho vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
A. 3V
B. 3,5V
C. 4,5V
D. 4V
Theo em, ta có thể nâng vật nặng bằng cách:
A. Dùng sức người
B. Dùng đòn bẩy
C. Dùng máy nâng chuyển
Thực hiện thí nghiệm Y−âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,0 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,5 mm có vân sáng bậc 4. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành vân tối lần thứ 2 thì khoảng dịch màn là 0,9 m. Bước sóng λ trong thí nghiệm bằng
A. 0,65 μm.
B. 0,75 μm .
C. 0,45 μm
D. 0,54 μm.
Tỉ lệ trộn hạt cải bắp với chất TMTD để xử lý hạt cải bắp là:
A. 1 kg hạt : 1g TMTD
B. 1 kg hạt : 2g TMTD
C. 2 kg hạt : 1g TMTD
D. 1 kg hạt : 3g TMTD