Đề bài: Cho mạch điện gồm hai điện trở R_{1}=30\Omega và R_{2}=45\Omega mắc nối tiếp với nhau trong mạch điện có HĐT 12 V. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là bao nhiêu? b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
Giữa hai điểm A và B của mạch điện có hai điện trở R_{1} = 4Omega , R_{2} = 6Omega mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch chính đo được là 2,5A. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{4\cdot6}{4+6}=2,4\Omega\)
b. \(U=IR=2,5\cdot2,4=6V\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1=6Ω, R2=12Ω mắc nối tiếp vào mạch điện. a,Vẽ sơ đồ mạch điện. b,Dòng điện trong mạch có cường độ là ampe. Tính hiệu điện thế, tính đầu mỗi điện trở và của cả mạch điện trong hai trường hợp mắc song song và mắc nối tiếp.
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R_{1} = 20 ôm mắc nối tiếp với R 2 =30 6m , rồi mắc vào nguồn diện có hiệu điện thể U = 12V Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hi dot xi điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c) Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút.
\(MCD:R1ntR2\)
Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{td}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{50}=0,24A\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=0,24\cdot20=4,8V\\U2=I2\cdot R2=0,24\cdot30=7,2V\end{matrix}\right.\)
Nhiệt lượng toả ra của cả mạch trong 15 phút:
\(Q_{toa}=UIt=12\cdot0,24\cdot15\cdot60=2592\left(J\right)\)
Câu 1: Hai điện trở R1= 3Ω; R2= 4,5Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế là 7,5V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
c) Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Câu 2: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 5Ω; R2= 7Ω mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=6V. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
c) Công suất điện trên mỗi điện trở
Câu 1
Điện trở tương đương của đoạn mạch là
Rtđ = R1 + R2 = 3+4,5=7,5\(\Omega\)
I = U/Rtđ = 7,5/7,5 =1A
Vì R1ntR2 => I1=I2=I=1A
Hiệu điện thế U1 là : U1 = I1.R1= 1.3=3V
Hiệu điện thế U2 là : U2=U-U1=7,5-3=4,5V
câu 1 : cho đoạn mạch AB có hiệu điện thế U không đổi gồm có hai điện trở R1= 20Ω và R2 mắc nối tiếp . Người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =40V . bây giờ người ta thay điện trở R1 bởi 1 điện trở R1 =10 Ω và người ta đo được hiệu điện thế trên R1 là U1 =25V . hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2
câu 2 : Có ba điện trở R1 R2 và R3 . khi mắc chúng nối tiếp với nhau , thì khi đtặ vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế u=110V dòng điện trong mạch có cường độ là I1 = 2A . Nếu chỉ mắc nối tiếp R1 và R2 thì cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R2 là I2 = 5,5 A . còn nếu mắc nối tiếp R1 , R3 thì hiệu điện thế U cường độ dòng điện trong mạch gồm R1 và R3 là I3 = 2,2 A . Tính R1 , R2, R3
câu 3: giữa hai điểm A,B của một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi và bằng 12V , người ta mắc nối tiếp 2 điện trở R1=10Ω và R2=14Ω
a, tính R tương đương của đoạn mạch
b, Tính CĐDĐ chính , Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở
c, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp vơi hai điện trở trên , Dùng vôn kế đo được hiệu điện thế giữa 2 đầu R3 là U3 =4V . Tính R3
Bài 3:
a) - Sơ đồ mạch điện: \(R_1ntR_2\)
Từ sơ đồ mạch điện: \(\Rightarrow R_{TĐ}=R_1+R_2=10+14=24\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên \(I=I_1=I_2=0,5\left(A\right)\)
c) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên: \(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{U}{R_{TĐ}}=\dfrac{12}{24+R_3}\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên: \(U=U_1+U_2+U_3=12V\)
\(\Rightarrow U=I_1R_1+I_2R_2+U_3=12V\)
\(\Rightarrow U=\dfrac{12}{24+R_3}\cdot10+\dfrac{12}{24+R_3}\cdot14+4=12V\)
\(\Rightarrow R_3=12\left(\Omega\right)\)
Vậy ............................................
Câu 1: Giải:
Vì \(R_1 nt R_2\) nên:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+R_2\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{20+R_2}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế trong điện trở R1 là:
\(U_1=R_1.I_1\Leftrightarrow40=20.\dfrac{U}{20+R_2}\) (1)
Khi thay điện trở R1 bằng điện trở R'1=10Ω và vì: \(R_1' nt R_2\) nên
\(R_{tđ}'=R_1'+R_2=10+R_2\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
\(I'=I_1'=\dfrac{U}{R_{tđ}'}=\dfrac{U}{10+R_2}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế trên R1' là:
\(U_1'=R_1'.I_1'\Leftrightarrow25=10.\dfrac{U}{10+R_2}\)(2)
Chia vế theo vế của (1) cho (2) ta được:
\(\dfrac{40}{25}=\dfrac{\dfrac{20U}{20+R_2}}{\dfrac{10U}{10+R_2}}\Leftrightarrow\)\(\dfrac{8}{5}=\dfrac{20U\left(10+R_2\right)}{10U\left(20+R_2\right)}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{8}{5}=\dfrac{2\left(10+R_2\right)}{20+R_2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{8}{5}=\dfrac{20+R_2+R_2}{20+R_2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{8}{5}=1+\dfrac{R_2}{20+R_2}\)
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{R_2}{20+R_2}\)
\(\Leftrightarrow5R_2=3\left(20+R_2\right)\\ \Leftrightarrow5R_2=60+3R_2\\ \Leftrightarrow2R_2=60\\ \Leftrightarrow R_2=30\)
Thay R2=30 vào (1) ta có:
\(40=20.\dfrac{U}{20+R_2}\Leftrightarrow40=\dfrac{20U}{20+30}\\ \Leftrightarrow20U=2000\\ \Leftrightarrow U=100\)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 100V và R2=30Ω.
Câu 2: Giải:
Khi mắc nối tiếp cả ba điện trở thì điện trở tương đương của mạch điện là:
\(R_{tđ1}=R_1+R_2+R_3\)
Khi đó cường độ dòng điện trong mạch là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_{tđ1}}\Leftrightarrow2=\dfrac{110}{R_1+R_2+R_3}\)
Suy ra: \(R_1+R_2+R_3=\dfrac{110}{2}=55\left(\Omega\right)\) (1)
Khi chỉ mắc hai điện trở R1 và R2 nối tiếp nhau thì điện trở tương đương của mạch điện lúc này là:
\(R_{tđ2}=R_1+R_2\)
Và cường độ dòng điện trong mạch lúc này là:
\(I_2=\dfrac{U}{R_{tđ2}}\Leftrightarrow5,5=\dfrac{110}{R_1+R_2}\)
Suy ra: \(R_1+R_2=\dfrac{110}{5,5}=20\left(\Omega\right)\) (2)
Tương tự: Khi chỉ mắc hai điện trở R1 và R2 thì điện trở tương đương của mạch điện là:
\(R_{tđ3}=R_1+R_3=\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{110}{2,2}=50\left(\Omega\right)\)(3)
Từ (2) và (3) ta có:
\(R_{tđ2}+R_{tđ3}=R_1+R_2+R_1+R_3=20+50\\ \Leftrightarrow R_1+R_1+R_2+R_3=70\left(\Omega\right)\) (4)
Thay (1) vào (4) ta được:
\(R_1+R_1+R_2+R_3=70\Leftrightarrow R_1+R_{tđ1}=70\\ \Leftrightarrow R_1+55=70\\ \Leftrightarrow R_1=15\left(\Omega\right)\)
Thay R1=15 vào (2) ta được:
\(R_1+R_2=20\Leftrightarrow15+R_2=20\\ \Leftrightarrow R_2=5\left(\Omega\right)\)
Thay R1 = 15 vào (3) ta được:
\(R_1+R_3=50\Leftrightarrow15+R_3=50\\ \Leftrightarrow R_3=35\left(\Omega\right)\)
Vậy: \(R_1=15\Omega\\ R_2=5\Omega\\ R_3=35\Omega\)
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12\(\Omega\) , R2 = 6 \(\Omega\) mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính nhiệt lượng to
a, Điện trở tương đương đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\Omega\)
b, Cương độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{4}=3\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
\(I_2=I-I_1=3-1=2\left(A\right)\)
c, Nhiệt lượng toả ra trên đoạn mạch trong thời gian 10 phút:
\(Q=I^2Rt=3^2.4.600=21600\left(J\right)\)
Cho một đoạn mạch điện gồm điện trở R1 = 20 và R2 = 40 mắc nối tiếp nhau và mắc vào nguồn điện có hiệu điện không đổi U = 12V.
a. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch chính ?
b. Tính HĐT giữa hai đầu các điện trở ?
c. Mắc thêm điện trở R3 = 70 song song với đoạn mạch trên. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính bây giờ ?
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+40=60\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{60}=\dfrac{1}{5}\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu các điện trở:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=\dfrac{1}{5}.20=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=\dfrac{1}{5}.40=8\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
c) Do mắc song song nên \(U=U_{12}=U_3=12V\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{60.70}{60+70}=\dfrac{420}{13}\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{420}{13}}=\dfrac{13}{35}\left(A\right)\)
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi U=12V. Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=25Ω, R2=15Ω
1) tính cường độ dòng điện chạy trong mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
2)Mắc thêm điện trở R3=10Ω vào mạch AB ( R3// R1+R2 ).Tính công suất của mạch điện AB
1, Ta có: \(R_1ntR_2\)
\(\rightarrow R_{12}=R_1+R_2=25+15=40\Omega\)
\(\rightarrow I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{40}=0.3\left(A\right)\)
Do \(R_1ntR_2\) \(\rightarrow I_1=I_2=I=0.3\left(A\right)\)
\(\rightarrow U_1=I.R_1=0.3\cdot25=7.5\left(V\right)\)
\(U_2=I.R_2=0.3\cdot15=4.5\left(V\right)\)
2, Khi mắc thêm điện trở R\(_3\) thì ta có đoạn mạch:
\(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(\rightarrow R_{tđ}=\frac{R_{12}.R_3}{R_{12}+R_3}=\frac{40.10}{40+10}=8\Omega\)
\(\rightarrow I_m=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{8}=1.5\left(A\right)\)
Công suất của mạch điện AB:
\(P=U.I=12\cdot1.5=18\left(W\right)\)
Bài 3: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 5 , R2 = 20 , R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1 A . a) Tính điện trở R3 . b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu của mối điện trở ?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{50}{1}=50\Omega\)
Điện trở R3: \(R=R_1+R_2+R_3\Rightarrow R_3=R-\left(R_1+R_2\right)=50-\left(5+20\right)=25\Omega\)
\(I=I_1=I_2=I_3=1A\left(R_1ntR_2ntR_3\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở:
\(U_1=R_1.I_1=5.1=5V\)
\(U_2=R_2.I_2=20.1=20V\)
\(U_3=R_3.I_3=25.1=25V\)