Những câu hỏi liên quan
Trần Tiến Đạt
Xem chi tiết
Thiên Võ Minh
Xem chi tiết
Ngố ngây ngô
7 tháng 7 2021 lúc 15:42

1.Complete the sentences, using the -ing form of the given verbs.

(Hoàn thành các câu sau, sử dụng động từ đuôi –ing của các động từ cho sẵn.)

         do / stay / try / take / go(x2) / collect / eat / watch / plant

1.We enjoy going for a walk around the lake every evening.

2.My friend Jenifer loves collecting unique things.

3.Most of my friends don't like doing homework at the weekend.

4.Do you like planting flowers in the balcony?

5.I hate staying outdoors in the summer. It's so hot.

6.I don't like playing challenging sports like ice skating or surfing.

7.My cousin David adores taking photos. He has got an expensive camera.

8.Who dislikes watching  films on TV?

9.Does Laura hate eatin noodles?

10.My mother detests going by bus because she can be carsick.

Bình luận (0)
BàiNàođănglêncầngiúpngay...
Xem chi tiết
Knight™
21 tháng 4 2022 lúc 18:00

1 worse

2 most beautiful

3 most expensive

4 the hottest

5 cleanest

6 bigger

7 mos dangerous

8 nicest

9 prettiest

10 better

11 most interesting

12 fattest

13 happiest

14 coldest

15 most talktative

16 farthest

Bình luận (0)
ERROR
21 tháng 4 2022 lúc 18:03

1worse

2most beautiful

3most expensive

4the hottest

5cleanest

6bigger

7mos dangerous

8nicest

9prettiest

10better

11most interesting

12fattest

13happiest

14coldest

15most talktative

16farthest

Bình luận (0)
︵✰Ah
21 tháng 4 2022 lúc 18:04

1. bad → ___worse -  the worst___________ 
2. Beautiful → _more beautiful - the most beautiful_____________
3. expensive → _more expensive - the most expensive__ 
4. hot → __hotter - the hottest____________
5. clean → cleaner - the cleanest______________ 
6. big → _bigger - the biggest_____________
7. dangerous → more dangerous - the most dangerous______________ 
8. nice → _nicer - the nicest_____________
9. pretty → _prettier - the prettiest_____________ 
10. good → __better - best____________
11. interesting → _more interesting - the most interesting_____________ 
12. fat → _fatter - fattest_____________
13. happy → __happier - the happiest____________ 
14. cold → _colder - the coldest_____________
15. talkative → more talkative - the most talkative______________ 
16. far → __farther/further - the farthest/further____________ 

Bình luận (0)
phúc hồng
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
6 tháng 8 2021 lúc 9:27

1 taking

2 driving

3 seeing

4 agreeing

5 opening

6 entering

7 happening

8 trying

9 playing

10 working

11 speaking

12 getting

13 travelling

14 lying

15 winning

Bình luận (0)
Khinh Yên
6 tháng 8 2021 lúc 9:28

1. Take=>taking

2. Drive=>driving

3. See->seeing

4. Agree=>agreeing

5. Open=>opening

6. Enter=>entering

7. Happen=>happening

8. Try=>trying

9. Play=>playing

10. Work=>working

11. Speak=>speaking

12. Get=>getting

13. Travel=>traveling

14. Lie=>lying

 

15. Win=>winning

 

Bình luận (0)
heliooo
6 tháng 8 2021 lúc 9:29

1. Taking

2. Driving

3. Seeing

4. Agreeing

5. Opening

6. Entering 

7. Happening

8. Trying

9. Playing

10. Working

11. Speaking

12. Getting

13. Traveling

14. Lying

15. Winning

Chúc bạn học tốt!! ^^

Bình luận (0)
Mạnh Nguyễn Ngọc
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Huyền
2 tháng 10 2021 lúc 22:10

chatting

Bình luận (0)
Mạnh Nguyễn Ngọc
Xem chi tiết
dam ngoc quynh
Xem chi tiết
Chu Minh Hieu
15 tháng 12 2018 lúc 8:48

Minh chon la (2) vi day la ban thich chu ban ko lam gi ca ban

nhe

Bình luận (0)
Nguyễn Công Tỉnh
15 tháng 12 2018 lúc 22:13

cho mik hỏi khi đặt câu với (to) thì thêm đuôi ing vào V ( động từ)

VD: i playing football 

Vậy khi đặt câu hỏi nghi vấn với ' ' thì có thêm đuôi ing vào cuối động từ không?  

=====> Có nhé

Hãy chọn cho mik nhé!

(1) do you playing football? ===>đúng

(2) do you play football

những động từ theo sau VIng, to V hay V dù là khẳng đinh ,phủ định hay nghi vấn thì vẫn cộng bình thường

vd: +)you eating rice

-)you don't eating rice

? )DO you eating rice?

( + Ving hoặc to V )

Hay

+)You would to eat rice.

-)You would not to eat rice.

?)would you to eat rice.?

(would + to V )

Bình luận (0)
nguyễn hồng ngọc
7 tháng 10 2021 lúc 19:51

do you playing football

thế mới đúng nha

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Ye  Chi-Lien
Xem chi tiết
Tạ Yên Nhi ( ✎﹏IDΣΛ亗 )
17 tháng 4 2021 lúc 20:27

Chia động từ.

18. He ( practise ) practises playing ( play ) the guitar every day.

sau practise động từ phải thêm đuôi "ing", câu trên chia về HTĐ (dấu hiệu : every)

19.What colour ( be ) is her eyes?

20. John gave up ( smok ) smoking  because of his doctor's advise.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Yen Nhi
17 tháng 4 2021 lúc 18:23

Chia động từ.

18. He ( practise ) ( play ) the guitar every day.

=> He praces playing the guitar every day.

19.What colour ( be ) her eyes?

=> What color is her eyes ?

20. John gave up ( smok ) because of his doctor's advise.

=> John gave up smoking because of his doctor's advise.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
võ thị ngọc linh
Xem chi tiết
Isolde Moria
14 tháng 8 2016 lúc 9:21

Cách thêm ing vào sau động từ

(+) Với đa số động từ thì chỉ cần thêm đuôi  " ing "

(+) Với những động từ kết thúc bằng đuôi " e " thì bỏ e thêm ing

(+) Vời những động từ kết thúc bằng 1 phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi nguyên âm rồi mới thêm

Bình luận (0)
Đauđầuvìnhàgiàu Bùnphiền...
20 tháng 11 2016 lúc 11:16

Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:

take => taking
drive => driving

Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:

see => seeing

agree => agreeing

Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:

die => dyinglie => lying

Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:

hurry => hurrying

Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:

win => winningput => putting

4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:

perˈmit => perˈmittingpreˈfer => preˈferring

Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering

Bình luận (0)