một thanh sắt nặng 560g để ngoài không khí bị khí ôxi phản ứng tạo thành gỉ là ôxit sắt từ. Đem cân thanh sắt thì nặng 576g.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng.
b/ Hỏi khí ôxi đã phản ứng bao nhiêu gam?
1/ Viết phương trình hóa học bằng chữ của các phản ứng hóa học sau:
Sắt (iron) bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxygen phản ứng tạo thành gỉ chứa iron (II, III) oxide
PT chữ: sắt + Oxi \(\rightarrow\) Oxit sắt từ
PTHH: \(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
một á sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí , xay ra với khí oxygen tạo ra gỉ sắt. sau một thời gian cân lại lá sắt thấy khối lượng thu được là 31,2g
viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên
hãy tính khối lượng và thể tích ( 25% và 1 bar) khí oxygen đã phản ứng
Sắt + oxygen \(\rightarrow\) Gỉ sắt
Phương trình bảo toàn khối lượng :
msắt + moxygen = mgỉ sắt
=> moxygen = 31.2 - 28 = 3.2(g)
\(V_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}\cdot24.79=2.479\left(l\right)\)
Bài 1 : Để thanh sắt nặng 50g ngoài không khí một thời gian , sau khi cân lại thanh sắt nặng 59,6g . Cạo hết phần gỉ sắt thì số lượng thanh kim loại còn lại là 27,6g . Tính khối lượng sắt phản ứng ?
Bài 2 : Cho 65g kẽm vào dung dịch chứa 73g HCl cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng của dung dịch tăng 63g .
a, Viết PTHH của phản ứng biết sản phẩm tạo thành là ZnCl2 Và H2
b, Kết quả của thí nghiệm có bảo toàn định luật khối lượng không ? Giải thích . Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng ZnCl2
một thanh sắt nặng 430 gam để ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ là oxi sắt từ có công thức Fe3O4. đem cân thanh sắt thì nặn 446 gam.
a) viết phương trình chữ của phản ứng này
b) chỉ ra chất phản ứng và sản phâm tạo thành
c) viết công thức về khối lượng
d) hỏi khí oxi đem cân nặng bao nhiu g
a/ sắt + oxi => oxit sắt từ
b/ chất pản ứng : sắt, oxi
sản phẩm: oxit sắt từ
c/ mFe + mO2 = mFe3O4
d/ mO2 = 446 - 430 = 16g
bai1: 1 thanh sắt nặng 500g để ngoài bị khí Oxi phản ứng tạo thành rỉ , sau 1 thời gian đem cân lại thấy nặng 570g :
a) viết phương trình chữ và công thức
b) giải thích tại sao thanh sắt lại tăng lên và tính khối lượng
AI GIÚP MK VỚI????
a) Sắt + Oxi ---> Sắt Oxit
\(2Fe+O_2\rightarrow2FeO\)
(Có nhiều loại Oxit Sắt nên mình không rõ đề của bạn )
b) Khối lượng thanh sắt bị rỉ tăng lên vì ngoài có sắt ra còn có Oxi trong chất sản phẩm.
Tính khối lượng gì vậy bạn?
Nếu tình khối luọng ôxi thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, có :
\(M_{O_2}=M_{FeO}-M_{Fe}=570-500=70\left(g\right)\)
a/ PT chữ : sắt + oxi ===> sắt oxit
+) 3Fe + 2O2 ==> Fe3O4
+) 2Fe + O2 ===> 2FeO
+) 4Fe + 3O2 ===> 2Fe2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> msắt oxit = msắt + mO2 > msắt ban đầu
<=> mO2 = msắt oxit - msắt ban đầu
<=> mO2 = 570 - 500 = 70 gam
( Đề bài trên kia thiếu yêu cầu bạn nhé ! Phải là tính khối lượng oxi tham gian phản ứng !)
Bài 2 (1,5 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau (không cần trình bày):
(1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
(3) Al + … -----> AlCl3
(4) KClO3 -----> KCl + …
(5) Fe2O3 + H2SO4 -----> … + H2O
(6) Na + … -----> NaOH + H2
\(\left(1\right)4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\\ \left(2\right)K+H_2O\rightarrow KOH+H_2\\ \left(3\right)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \left(4\right)2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\\ \left(5\right)Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ \left(6\right)Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\)
1) Sắt + Khí ôxi → Sắt(III) ôxit.
4Fe + 3O2------> 2Fe2O3
(2) Kali + Nước → Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
K+H2O ------> KOH +H2
(3) Al + 3Cl -----> AlCl3
(4) 2KClO3 -----> 2KCl + 3O2
(5) Fe2O3 + 3H2SO4 -----> Fe2(SO4)3 + 3H2O
(6) 2Na + 2 H2O -----> 2 NaOH +H2
đốt cháy sắt cần dùng 64 gam khí oxi thu được sản phẩm là oxit từ từ nặng 232 gam A viết phương trình chữ của phản ứng b Tính khối lượng của sắt đã dùng
\(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right);n_{Fe_3O_4}=\dfrac{232}{232}=1\left(mol\right)\)
\(a,\) Sắt + Oxi \(\rightarrow^{\left(t^o\right)}\) Oxit sắt từ
(chất tham gia) (sản phẩm)
\(b,PTHH:3Fe+2O_2\rightarrow^{\left(t^0\right)}Fe_3O_4\\ TL:....3.....2......1\\ BR:.....0,3......0,2......0,1\left(mol\right)\\ \dfrac{n_{O_2}}{2}=\dfrac{n_{Fe_3O_4}}{1}\left(=0,1\right)\)
Do đó sau phản ứng cả 2 chất đều hết
Do đó \(m_{Fe}=56\cdot0,3=16,8\left(g\right)\)
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
a) có chất mới được tào thành : magie ôxit
Magie + Khí oxi −→to→to Magie oxit
2Mg+O2−→to2MgO2Mg+O2→to2MgO
b) có 2 chất mới được tạo thành : kẽm clorua và khí hidro
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Kẽm + axit clohidric →→ Kẽm clorua + Khí hidro
d) chất mới được tạo thành là khí cabonic và hơi nước
PTHH: ..............................................
f) ôxit sắt từ được tạo thành
3Fe+2O2−→toFe3O43Fe+2O2→toFe3O4
Sắt + khí oxi −→to→to Sắt (II,III) oxit (hoặc ôxit sắt từ)
Đốt cháy hoàn toàn 33,6g bột sắt trong khí oxi tạo thành 46,4g ôxit trong sắt từ ( Fe3O4 ) a) lập pthh cho phản ứng trên b) tính khối lượng khí oxi đã tham gia
a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL: mFe + mO2 = mFe3O4
=> mO2 = 46,4 - 33,6 = 12,8 (g)