tổng số hạt nguyên tử X là 13 . Xác định A, Z, N, X và kí hiệu của nó
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=Z=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử: Zn
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. xác định z, n, a và viết kí hiệu nguyên tử x
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có : $2p + n= 58(1)$
Ở hạt nhân, hạt không mang điện là notron, hạt mang điện là proton
Suy ra: $n - p = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra p = 19 ; n = 20
A = p + n = 39
KHHH : K
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`
một nguyên tử của nguyên tố x có tổng ba loại hạt là 34 . Trong số đó hạt không mang điện tích là 12 hạt
a)Xác định số hạt của mỗi loại ?.
B) cho bik tên nguyên tử nguyên tố x và kí hiệu của nó
a) Theo đề ta có:
p + n + e = 34
=> p + e = 34 - n = 34 - 12 = 22
Vì số p = số e
=> p = e = 22 : 2 = 11 (hạt)
b) X là Natri (Na)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện diện tích hạt nhân của X là:
a. Xác định Z và A.
b. Xác định kí hiệu X.
Ta có: tổng số hat mang điện là 49 suy ra,ta có công thức
2Z + N = 49 (1)
Mà hạt kmd bằng..hạt mang,nên ta có
N = 53.125×2Z/100 (2)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt:
suy ra N = 17
Z = 16
E = 16
từ trên bạn => là đuọc
a) Cho nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Bằng kiến thức đã học em hãy - Xác định số Z, N và số khối A của X. - Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học của X. - Xác định vị trí (ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng tuần hoàn. b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X và giải thích tại sao?
Có p+n+e = 2p + n = 34
Và 2p - n = 10
=> p = e = 11; n = 12
Z = 11
N = 12
A = 11 + 12 = 23
- Tên gọi: Natri; KHHH: Na
- Cấu hình: 1s22s22p63s1
=> X nằm ở ô thứ 11, nhóm IA, chu kì 3
Do X có 1 e lớp ngoài cùng => X có tính chất của kim loại
Tổng số hạt proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố x là 60 trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 20.Xác định Z,A và viết kí hiệu của nguyên tố x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=40\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=z=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=z+n=20+20=40\left(u\right)\)
\(KHNT:^{40}_{20}Ca\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}Z=20\\N=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(A=Z+N=20+20=40u\)
Kí hiệu nguyên tử \(^{40}_{20}X\)
Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt =10
a, Xác định Z và A
b, Xác định kí hiệu nguyên tử X
a)2p+n=10
ta có 10/3>=p>=10/3.5
3.(3)>=p>=2.(857142)
=>p=3=z=e
=>n=4
A=4+3=7
b)vì p=3=>X là li
tổng số hạt trong nguyên tử x là 92.tổng số hạt ở nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 34 hạt .xác định số p,n,e và kí hiệu nguyên tử X