Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 2p3
a. Viết cấu hình electron đầy đủ của A,B. Xác định tên A,B
b. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim hay khí hiếm) của A,B? Giải thích.
Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 2p3
a. Viết cấu hình electron đầy đủ của A,B. Xác định tên A,B
b. Dự đoán tính chất hóa học cơ bản (kim loại, phi kim hay khí hiếm) của A,B? Giải thích.
a, \(CHE\) của \(A\) là : \(1s^22s^22p^63s^1\) \(=>Z_A=11=>Sodium\left(Na\right)\)
\(CHE\) của \(B\) là : \(1s^22s^22p^3\) \(=>Z_B=7=>Nitrogen\left(N\right)\)
b, Vì \(A\) có \(1\) lớp e ngoài cùng => Kim Loại
Vì \(B\) có \(5\) lớp e ngoài cùng => phi kim
Nguyên tố A có cấu hình phân lớp ngoài cùng là 3p.Trong cấu hình electeron nguyên tử của nguyên tố B cũng có phân lớp 3p và phân lớp ngoài cùng tiếp theo sau đó có 2 electeron.Số electeron trên phân lớp 3p của A và B hơn kém nhau =1.Hãy xác định vị trí của nguyên tố A và B.giải thích
\(X:\ 1s^22s^22p^63s^23p^6\)
Số e lớp ngoài cùng là 5 nên là phi kim.
\(R:\ 1s^22s^22p^63s^23p^63d^24s^2\)
R thuộc chu kì 4, có 2 e lớp ngoài cùng nên là kim loại.
\(M:\ 1s^22s^22p^6\)
M có 8 e lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.
\(T:\ 1s^22s^22p^63s^23p^64d^54s^2\)
T có 7 e lớp ngoài cùng nên là phi kim.
Trong tự nhiên copper có 2 đồng vị 63Cu chiếm 73% và 65Cu a)Tính khối lượng 63Cu trong 7.154g Cu2O b)Tính %m Cu trong CuSO4
`a)`
\(\%m_{^{65}Cu}=100-73=27\%\)
`->M_{Cu}={63.73+65.27}/{100}=63,54(g//mol)`
`n_{Cu_2O}={7,154}/{63,54.2+16}=0,05(mol)`
`->n_{Cu}=0,1(mol)`
\(\to m_{^{63}Cu}=0,1.63,54.73\%=4,63842(g)\)
`b)`
`\%m_{Cu}={63,54}/{63,54+32+16.4}.100\%\approx 39,827\%`
Câu 8: Nguyên tố X có 2 đồng vị Xi và X2, trong đó tỉ lệ số nguyên tử của X và X2 là 3:1. Tổng số các loại 92. hạt trong 2 đồng vị là 106, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 30, số neutron trong Xi ít hơn số neutron trong X2 là 2. Tính nguyên tử khối trung bình của X.
Cho số ngtu `X_1` là `3`
`->` Số ngtu `X_2` là `1`
Đặt số neutron `X_1,X_2` lần lượt là `x,y`
`->x=y-2(3)`
Tổng hạt là `4p+x+y=106(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `30`
`->4p-(x+y)=30(2)`
`(1)(2)->x+y=38(4);p=68`
`(3)(4)->x=18;y=20`
`->` Số khối `X_1` là `18+68=86` và `X_2` là `20+68=88`
`->M_X={86.3+88.1}/{3+1}=86,5(g//mol)`
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5 e. Tính số hiệu nguyên tử của X.
Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5 e
=> Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p3
=> Số hiệu nguyên tử X là: 2+2+6+2+3=15
X và Y là 2 nguyên tố có cấu hình electron ngoài cùng là 3s¹ và 4s¹. X có 12 neutron, Y có 20 neutron a) viết cấu hình electron đầy đủ của X,Y b) xác định tên của 2 nguyên tố X,Y c) cho 6,2g hỗn hợp X,Y vào H2O, sau phản ứng thu được 2,479 lít khí (đkc). Tính thành phần phần trăm của X,Y về khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
a, X: 1s22s22p63s1
Y: 1s22s22p63s23p64s1
b, X là Natri
Y là: Kali
c, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: 23nNa + 39nK = 6,2 (1)
BT e, có: nNa + nK = 2nH2 = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nNa = nK = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,1.23}{6,2.}100\%\approx37,1\%\\\%m_K\approx62,9\%\end{matrix}\right.\)
Viết cấu hình e nguyên tử và xác định vị trí các nguyên tố sau trong bảng hệ thống tuần hoàn?
a) Li (Z-3); Na (Z=11); K (Z=19)
b) P(Z=15); S (Z=16); CI (Z=17)
- Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng nhường hay nhận e trong các phản ứng hóa học? Cho biết nguyên tố nào có tính kim loại mạnh hơn (câu a), nguyên tố nào có tính phi kim mạnh hơn (câu b).
- Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxygen, nhận xét cách xác định hóa trị của các nguyên tố đó ?
Giúp em câu cuối
Tính số khối của các nguyên tử sau:
a) Kali biết nó có 19 e, 19p, 20n
b) X biết nó có 15 e, 16n
Ta có công thức: A = P+ N
Trong đó: A là số khối
P là tổng số hạt proton
N là tổng số hạt neutron
Giải:
a) Số khối của Kali là: A = P+N = 19+20 = 39
b) Ta có P = E
Mà E = 15 => P = 15
Số khối của X là: A = P+N = 15 + 16 = 31
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X. b tính số nguyên tử y trong 4gam y2o3
Theo đề có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Z: 26
Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X: Fe
b. Đề khác rồi=)
`a)`
Tổng hạt là `2p+n=82(1)`
Số hạt mang điện hơn không mang điện là `22.`
`->2p-n=22(2)`
`(1)(2)->p=e=26;n=30`
`->Z=p=26;A=26+30=56`
`->X:\ Fe`
KHNT: \(_{26}^{56}Fe\)
` b)`
`n_{Fe_2O_3}=4/{160}=0,025(mol)`
`->n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,05(mol)`
`->` Số nguyên tử `Fe` là `0,05.6,022.10^{23}=3,011.10^{22}`