Cho 5.6 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch KOH aM. Tính nồng độ mol/lít
của chất trong dung dịch sau phản ứng trong các trường hợp:
A. a=3
B. a=2,5
C. a=5
D. a=6
E. a=1
Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 0,6M tạo muối trung hòa. Xác định khối lượng muối thu được và nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng?
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.1\cdot0.6=0.06\left(mol\right)\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(0.05..........0.025.......0.025\)
\(m_{K_2CO_3}=0.025\cdot138=3.45\left(g\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.01}{0.1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0.025}{0.1}=0.25\left(M\right)\)
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
1.
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,05 0,1
b, \(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
2.
a, \(m_{HCl}=200.7,3\%=14,6\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,\(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,2.135.100\%}{16+200}=12,5\%\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b,
Cho 22,4 lít khí CO2 ( đktc ) tác dụng vừa hết với 100ml dung dịch KOH, sản phẩm có K2CO3 a/ viết PTHH B/ tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng C/ tính nồng độ mol/l của K2CO3 sau phản ứng ( coi tích ko thay đổi đáng kể)
Sửa đề: "2,24 lít CO2"
PTHH: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\\C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
biết rằng 1,12 lít khí cacbon didoxxit ( đktc ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo ra muối trung hòa . a) viết phương trình hóa học b) tính nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng giúp em với em cần gấp
\(n_{CO2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(n_{KOH}=2n_{CO2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddKOH}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 2,8 l khí cacbon điôxít ở điều kiện tiêu chuẩn tác dụng với 100 ml dung dịch KOH nồng độ a m vừa đủ để tạo muối trung hòa tìm a và tính nồng độ mol lít của dung dịch thu được sau phản ứng cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
0,125 0,25 0,125
\(a,C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
\(b,C_{M\left(K_2CO_3\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)
cho 3,92 g CaO tan hết trong nước thu được 700 mà dung dịch A. Dẫn 1,12l cacbon đioxit (đktc) vào dung dịch A. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được (giả sử Thể tích dung dịch không đổi)
PTHH: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaO}=\dfrac{3,92}{56}=0,07\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,07-n_{Ca\left(OH\right)_2\left(p/ứ\right)}=0,07-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}}=\dfrac{0,02}{0,7}\approx0,03\left(M\right)\)
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hoà.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol NaOH đã dùng
nCO2= 2,24 :22,4= 0,1 Mol
a) lập pthh của pư
CO2 +2 NaOH -------->Na2CO3 + H2O
1mol 2mol 1mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol 0,1mol
mCO2 =0,1 .44= 4,4 gam
mNa2CO3 = 0,1 . 106 =10,6 gam
mH2O= 0,1 . 18 = 1,8 gam
mdd sau pư = mct + m dung môi = 4,4+1,8 =6,2 gam
C%Na2CO3 =( mct /mdd ). 100% = (10,6 /6,2 ) .100% =170,97 %
b) CmNaOH = n/ v = 0,2 /0,1 =2 mol/lít
Cho dung dịch NaOH 1(M) tác dụng hoàn toàn với 1,12 (l) khí clo (đktc)
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể
a) 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Cl2 --> NaCl + NaClO + H2O
0,1<----0,05--->0,05----->0,05
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
c)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\\C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\end{matrix}\right.\)
Cho 150gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,sau phản ứng thu được 500ml dung dịch X và V lít khí CO2(đktc) a)Viết PTHH xảy ra và tính V b)Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch X
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1.5\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=1.5\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=1.5\cdot22.4=33.6\left(l\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{1.5}{0.5}=3\left(M\right)\)