cho a,b,c sao ch=0<a<b<c và a+b+c+ab+bc+ca chia hết cho abc.
tìm a,b,c
Cho M(4,1) và 2 điểm A(a,0)và B(0,b) với a,b>0 sao cho A,B,M thẳng hàng.Xác định tọa độ A,B sao cho
a, Diện tích tam giác OAB nhỏ nhất
b, OA+OB nhỏ nhất
c,\(\frac{1}{OA^2}+\frac{1}{OB^2}\) nhỏ nhất
cho điểm M(2;1) và 2 điểm A(a,0),B(0,b) với a,b>0 sao cho A,B,M thẳng hàng.Xác định tọa độ của A,B sao cho a,diện tích tam giác OAB nhỏ nhất b,OA+OB nhỏ nhất Thanks ạ....mong mọi người giúp để trưa nay mình ổn định tâm lí còn ăn ngon ngủ khỏe :)))
\(\overrightarrow{AB}=\left(-a;b\right)\) ; \(\overrightarrow{MA}=\left(a-2;-1\right)\)
ABM thẳng hàng \(\Rightarrow b\left(a-2\right)=a\Rightarrow b=\frac{a}{a-2}\)
Do \(b>0\Rightarrow a>2\)
a/ \(S_{OAB}=\frac{1}{2}OA.OB=\frac{1}{2}ab=\frac{1}{2}.\frac{a^2}{a-2}=\frac{1}{2}\left(a-2+\frac{4}{a-2}+4\right)\ge\frac{1}{2}\left(2\sqrt{\frac{4\left(a-2\right)}{a-2}}+2\right)=3\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a-2\right)^2=4\Rightarrow a=4\Rightarrow b=2\)
\(\Rightarrow A\left(4;0\right);B\left(0;2\right)\)
b/ \(OA+OB=a+b=a+\frac{a}{a-2}=a+1+\frac{2}{a-2}\)
\(=a-2+\frac{2}{a-2}+3\ge2\sqrt{\frac{2\left(a-2\right)}{a-2}}+3=3+2\sqrt{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left(a-2\right)^2=2\Leftrightarrow a=2+\sqrt{2}\Rightarrow b=1+\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow A\left(2+\sqrt{2};0\right);B\left(0;1+\sqrt{2}\right)\)
Các bạn ơi cho mik hỏi bài này
Cho a+b+c=0 chứng minh rằng a^3+b^3+c^3-3abc = 0
và giải thích vì sao nha. mik cảm ơn
\(a^3+b^3+c^3-3abc=a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)-3ab\left(a+b\right)+c^3-3abc\)
\(=\left(a+b\right)^3+c^3-3ab\left(a+b+c\right)\)
\(=\left(a+b+c\right)\left[\left(a+b\right)^2-c\left(a+b\right)+c^2\right]-3ab.0\)
\(=0-0=0\)
Cho ΔABC biết A(1;0), B(-3;2), C(2;7).
a) Tìm N thuộc Oy sao cho khoảng cách từ N → B bằng 2.
b) Tìm P thuộc Δ: x - y + 1 = 0 cách đều A và C.
cho XAB = AIB=80 0 và chúng ở vị trí so le trong . Trong bã vẽ tia AM sao cho góc BAM =300. Trong ABY vẽ tia BN sao cho YBN= 500 chứng minh
a) AX // BY
b) AM//BN
Trong Oxyz, A(a;0;0) B(0;b;0) C(0;0;c) sao cho \(^{a^2+b^2+c^2=3}\). Tìm khoảng cách từ O đến mp(ABC) lớn nhất bằng?
Trong Oxyz, A(0;1;0) B(2;2;2) C(-2;3;1) và đường thẳng d: \(\dfrac{x-1}{2}=\dfrac{y+2}{-1}=\dfrac{z-3}{2}\). Tìm điểm M thuộc d để thể tích khối tứ diện MABC=3
Trong Oxyz, M(0;-1;2) N(-1;1;3). Một mặt phẳng (P) đi qua M,N sao cho khoảng cách từ điểm K(0;0;2) đến (P) đạt giá trị max . Tìm tọa độ vecto pháp tuyến n của mặt phẳng.
Cho 2 điểm A(1;1), B(4;-3). Tìm điểm C thuộc đường thẳng x-2y-1=0 sao cho khoảng cách từ C đến đường thẳng BC là 6
ta có \(\overrightarrow{AB}\left(3;-4\right)\Rightarrow\overrightarrow{u_{AB}}\left(4;3\right)\) \(\Rightarrow\left(AB\right):4x+3y-7=0\)
đặc \(C\left(x_c;y_c\right)\)
vì \(C\in\left(d\right):x-2y-1=0\Rightarrow x_c-2y_c-1=0\)...............(1)
ta lại có khoảng cách từ \(C\) đến đường thẳng \(AB\) là \(6\)
\(\Rightarrow\dfrac{\left|4x_c+3y_c-7\right|}{\sqrt{4^2+3^2}}=6\Leftrightarrow\left|4x_c+3y_c-7\right|=30\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}4x_c+3y_x-7=30...\left(2\right)\\4x_c+3y_c-7=-30...\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c-2y_c-1=0\\4x_c+3y_c-7=30\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=7\\y_c=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\left(7;3\right)\)
từ (1) và (3) ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c-2y_c-1=0\\4x_c+3y_c-7=-30\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=\dfrac{-43}{11}\\y_c=\dfrac{-27}{11}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\left(\dfrac{-43}{11};\dfrac{-27}{11}\right)\)
vậy có 2 điểm \(C\) thõa mãn điều kiện bài toán là \(C\left(7;3\right)\) và \(C\left(\dfrac{-43}{11};\dfrac{-27}{11}\right)\)
Cho 2 điểm A(2;2); B(5;1). Tìm điểm C trên đường thẳng: x-2y+8=0 sao cho diện tích tam giác ABC bằng 17?
Gọi \(C\left(x_c;y_c\right)\) \(\Rightarrow x_c-2y_c+8=0\) (1)
ta có độ dài đoạn \(AB\) bằng \(\sqrt{\left(5-2\right)^2+\left(1-2\right)^2}=\sqrt{10}\)
ta có : \(\overrightarrow{AB}\left(3;-1\right)\) \(\Rightarrow\overrightarrow{U}_{AB}\left(1;3\right)\)
\(\Rightarrow\) phương trình tổng quát của đường thẳng \(AB\) là :
\(\left(x-2\right)+3\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+3y-8=0\)
\(\Rightarrow\) đường cao kẻ từ \(C\) có độ dài là : \(\dfrac{\left|x_c+3y_c-8\right|}{\sqrt{1^2+3^2}}.\sqrt{10}=7\)
\(\Leftrightarrow\left|x_c+3y_c-8\right|=7\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_c+3y_c-8=7\left(2\right)\\x_c+3y_c-8=-7\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c+3y_c=15\\x_c-2y_c=-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=\dfrac{6}{5}\\y_c=\dfrac{23}{5}\end{matrix}\right.\)
từ (1) và (3) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c+3y_c=1\\x_c-2y_c=-8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=\dfrac{-22}{5}\\y_c=\dfrac{9}{5}\end{matrix}\right.\)
vậy có 2 điểm \(C\) thỏa mãn điều kiện bài toán là : \(C\left(\dfrac{6}{5};\dfrac{23}{5}\right);c\left(\dfrac{-22}{5};\dfrac{9}{5}\right)\)
Gọi \(C\left(x_c;y_c\right)\) \(\Rightarrow x-2y+8=0\) (1)
ta có độ dài của đoạn thẳng \(AB=\sqrt{\left(5-2\right)^2+\left(1-2\right)^2}=\sqrt{10}\)
ta có : \(\overrightarrow{AB}\left(3;-1\right)\) \(\Rightarrow VTPT\) của \(AB\) là \(\overrightarrow{U}_{AB}\left(1;3\right)\)
\(\Rightarrow\) phương trình tổng quát của đường thẳng \(AB\) là
\(\left(x-2\right)+3\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+3y-8=0\)
\(\Rightarrow\) đường cao kẻ từ \(C\) có độ dài : \(\dfrac{\left|x_c+3y_c-8\right|}{\sqrt{1^2+3^2}}=\dfrac{17.2}{\sqrt{10}}\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x_c+3y_c-8=34\left(2\right)\\x_c+3y_c-8=-34\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c-2y_c=-8\\x_c+3y_c=42\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=12\\y_c=10\end{matrix}\right.\)
từ (1) và (3) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}x_c-2y_c=-8\\x_c+3y_c=-26\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_c=\dfrac{-76}{5}\\y_c=\dfrac{-18}{5}\end{matrix}\right.\)
vậy có 2 điểm \(C\) thỏa mãn điều kiện bài toán là : \(C\left(12;10\right);C\left(\dfrac{-76}{5};\dfrac{-18}{5}\right)\)
bài lm kia mk bị nhầm chút ; mk làm lại nha :((
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho tam giác ABC có A(1;0;0), B(0; -2;3), C(1;1;1). Phương trình mặt phẳng (P) chứa A, B sao cho khoảng cách từ C tới (P) là 2/căn3
Lời giải:
Gọi vector pháp tuyến của \((P)\) là \((a,b,c)\)
Ta có \((-1,-2,3)=\overrightarrow {AB}\perp \overrightarrow{n_P}\Rightarrow -a-2b+3c=0\) $(1)$
Do mặt phẳng đi qua \(A\) nên nó có dạng:\(a(x-1)+by+cz=0\)
Khoảng cách từ \(C\mapsto (P)\) là : \(d=\frac{|b+c|}{\sqrt{a^2+b^2+c^2}}=\frac{2}{\sqrt{3}}\)
\(\Rightarrow 6bc=4a^2+b^2+c^2\) $(2)$
Từ \((1),(2)\Rightarrow 6bc=4(2b-3c)^2+b^2+c^2\Leftrightarrow 17b^2+37c^2-54bc=0\)
\(\Leftrightarrow (37c-17b)(c-b)=0\)
TH1: \(b=c\Rightarrow a=3c-2b=b\)
PTMP: \(b(x-1)+by+bz=0\Leftrightarrow x+y+z-1=0\)
TH2: \(c=\frac{17b}{37}\Rightarrow a=3c-2b=\frac{-23}{37}b\)
PTMP: \(-\frac{23}{37}b(x-1)+by+\frac{17}{37}bz=0\Leftrightarrow \frac{-23}{37}x+y+\frac{17}{37}z+\frac{23}{37}=0\)