Cho 12g Mg và Cu vào dd Hcl 2M. Đc 4,48l H2 (dktc)
A/ Số mol dd Hcl?
B/ Nồng độ mol muối?
cho 8g hh Mg,Fe vào 100ml dd HCl thu 4,48l khí H2 dktc a.tính nồng độ Cm dd HCl cần dùng Biết ngta dùng lượng dd HCl dư 10% so vs lượng p.ứ - b.Tính nồng độ Cm các chất trog dd sau p.ứ
a) PTHH : \(Mg+2HCl-->MgCl_2+H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{HCl}=2n_{H2}=2.\dfrac{4,48}{22,4}=0.4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(can.dung\right)}=0,4:100.\left(100+10\right)=0,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,44}{0,1}=4,4M\)
b) Có : \(n_{HCl\left(dư\right)}=0,44-0,4=0,04\left(mol\right)\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 24x + 56y = 8 (*)
Theo pthh (1) và (2) : \(\Sigma n_{H2}=n_{Mg}+n_{Fe}\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,48}{22,4}=0,2=x+y\) (**)
Từ (*) và (**) suy ra : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PTHH (1) và (2) :
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(MgCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(FeCl2\right)}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
Đặt số mol Mg, Fe lần lượt là x và y mol ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\24x+56=8\end{matrix}\right.\)=> x = y = 0,1 mol
Theo pt => nHCl cần dùng = 0,1.2 + 0,1.2 = 0,4 mol
Nồng độ HCl cần dùng = \(\dfrac{0,4}{0,1}\)= 4M
b)
CFeCl2 = \(\dfrac{n}{V}\)= \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M , CMgCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,1}\)= 1M
HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng là 0,4mol => nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol
=> CHCl dư = \(\dfrac{0,04}{0,1}\)= 0,4 M
Cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với 200ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng Cu và nồng độ mol dd HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.1......0.2....................0.1\)
\(m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=12-0.1\cdot56=6.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Cho4.8g Mg tacs dungj vs 200g HCL. Thu đc muối MGCL2 và h2
a. tính Thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. Tính nồng độ mol của dd HCl cần dùng
c. Tính khối lượng MgCl2 thu được.
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu b : hình như đề bị sai bạn xem lại giúp mình
c) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
n\(_{H2}\)=\(\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
0,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
a) VH2 = 0,2 . 22,4
=4,48 (l )
c) mMgCl2 = n.M = 0,2.95 = 19 (g)
Cho 13 gam kim loại Zinc|Zn| vào dd HCl 2M, phản ứng vừa hết \|Biết Zn =65|\
a.Viết PTHH ?Tính thể tích khí H2 thu đc ở đkc?
b.Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
c. tính nồng độ mol của dd muối thu đc?\|coi thể tích dd không đổi sau phản ứng|\
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11g hổn hợp(x) gồm Al và Fe dd Hcl 2M thấy có 8.96l khí H2 (đktc).Tính
a) % khối lượng mỗi kim loại trong hh
b) Thể tích dd hcl đã phản ứng
c)nồng độ mol các muối dd thu đc.
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}:x\left(mol\right)\\n_{Fe}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)
=> x=0,2 ; y=0,1
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100==49,09\%\)
\(\%m_{Fe}=50,91\%\)
b) \(\Sigma n_{HCl}=3x+2y=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{HCl}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(lít\right)\)
c) \(CM_{AlCl_3}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Cho 20ml dd NaOH 1,5M tác dụng vs 30ml dd HCl 2M. a.Tính lượng muối thu đc. b.Tính nồng độ mol các chất dd dịch sau phản ứng?
a, \(n_{NaOH}=0,02.1,5=0,03\left(mol\right);n_{HCl}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,03 0,03 0,03
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,06}{1}\) ⇒ NaOH hết, HCl dư
\(m_{NaCl}=0,03.58,5=1,755\left(g\right)\)
b, mdd sau pứ = 0,02 + 0,03 = 0,05 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,03}{0,05}=0,6M\)
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{\left(0,06-0,03\right)}{0,05}=0,6M\)
a. PT: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
Đổi 20ml = 0,02 lít; 30ml = 0,03 lít
Ta có: \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{n_{NaOH}}{0,02}=1,5M\)
=> nNaOH = 0,03(mol)
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{n_{HCl}}{0,03}=2M\)
=> nHCl = 0,06(mol)
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
Vậy HCl dư
Theo PT: nNaCl = nNaOH = 0,03(mol)
=> mNaCl = 0,03 . 58,5 = 1,755(g)
Cho 4,8 gam Mg valf 200ml dd HCl 3M ( D= 1,2 g (ml)). Sau phản ứng thu đc dd A và khí H2
a) tính thể tích khí H2 ở đkc
b) Tính nòng độ % và nồng độ mol/l của từng chất trong dd A
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(m_{ddHCl}=200\cdot1,2=240g\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19g\)
\(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4g\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+240-0,4=244,4g\)
\(C\%=\dfrac{19}{244,4}\cdot100\%=7,77\%\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 1 lượng bột Mg đã tham gia phản ứng vào 500ml dd HCl, thấy thoát ra 4,48l H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng Mg đã tham gia pản ứng
c) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
a) nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
Pt: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 mol<-0,4mol<-----------0,2 mol
b) mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
c) Đổi: 500ml = 0,5 lít
CM dd HCl = \(\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)
nH2 = 0,2 mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Từ PTHH ta có
nMg = 0,2 mol
⇒ mMg = 0,2.24 = 4,8 (g)
nHCl = 0,4 mol
⇒ CM HCl = \(\dfrac{0,4}{0,5}\)= 0,8 (M)
Hòa tan 32,5 gam Zn bằng 250 ml dd HCl, sau phản ứng tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí H2 a/ tính khối lượng muối ZnCl2 b/ tính thể tích H2 tạo thành sau phản ứng (đktc) c/ tính nồng độ mol dd HCl đã dùng d/ tính nồng độ mol dd sau phản ứng ( thể tích dd không đổi) Lập tóm tắt
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,5 1 0,5 0,5
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5(mol)
mZnCl2=0,5.136=68(g)
VH2=0,5.22,4=11,2(l)
c) CM HCl=\(\dfrac{1}{0,25}=4M\)