Chỉ dùng dd HCl bằng PPHH hãy nhận biết 6 dd sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2
Chỉ dùng dd HCl, nêu phương pháp hóa học nhận biết 6 lọ hóa chất đựng các dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các pt phản ứng xảy ra ( nếu có )
- Cho dd HCl dư tác dụng với các chất:
+ Sủi bọt khí: \(Na_2CO_3\)
\(Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa không tan: AgNO3
\(AgNO_3+HCl->AgCl\downarrow+HNO_3\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần vào dd: NaAlO2
\(NaAlO_2+HCl+H_2O>NaCl+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl->AlCl_3+3H_2O\)
+ Không hiện tượng: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2 (1)
- Cho đd AgNO3 tác dụng với chất ở (1)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: KCl, FeCl3 (2)
\(KCl+AgNO_3->AgCl\downarrow+KNO_3\)
\(FeCl_3+3AgNO_3->Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: Zn(NO3)2
- Cho dd Na2CO3 tác dụng với chất (2)
+ Không hiện tượng: KCl
+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O->2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CO_2+6NaCl\)
Chỉ dùng dd HCl bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 6 lọ hóa chất đựng dd sau : FeCl3,KCl,Na2CO3,AgNO3,Zn(NO3)2,NaAlO2
Chỉ dùng HCl , bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa chất đựng 6 dd sau: CaCl2 , KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết các pt hóa học xảy ra
- Cho HCl vào lần lượt các mẫu thử
+Tạo bọt khí , nhận ra Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl→ 2NaCl+ CO2↑+H2O
+ Tạo kết tủa keo trắng rồi lại tan trong HCl dư, nhận ra NaAlO2:
NaAlO2+ HCl+H2O→ NaCl+ Al(OH)3↓
3HCl+ Al(OH)3→ AlCl3+ 3H2O
+ Tạo kết tủa trắng nhưng không tan trong axit, nhận ra AgNO3:
HCl+ AgNO3→ AgCl↓+ HNO3
+ Không có phản ứng: CaCl2; KCl; Zn(NO3)2 (*)
- Cho dd AgNO3 vừa nhận biết ở trên vào (*)
+ Chất tạo kết tủa trắng, nhận ra : CaCl2 và KCl (**)
CaCl2+ 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgCl↓
KCl+ AgNO3→ KNO3+ AgCl↓
+ Không phản ứng , nhận ra: Zn(NO3)2
-Cho Na2CO3 nhận biết được ở trên vào (**)
+ Tạo kết tủa trắng, nhận ra CaCl2:
CaCl2+ Na2CO3→ 2NaCl+ CaCO3↓
+ Không hiện tượng , nhận ra: KCl
Chỉ được dùng thêm 1 thuốc thử khác hãy nhận biết các chất sau:
a/Na2CO3, HCl,Ba(NO3)2
b/Na2SO4, Na2CO3, H2SO4, BaCl2
c/Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2, Na2SO4
d/FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl.
e/Na2CO3, BaCl2, H2SO4
f/H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
g/HCl, NaOH, AgNO3, CuSO4
Chỉ dùng dung dịch HCl, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 6 lọ hóa chất đựng 6 dung dịch sau: CaCl2, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, . Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào ống nghiệm chứa dd HCl.
+ Nếu có khí không màu thoát ra, đó là Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là AgNO3.
PT: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là CaCl2, HCl, Zn(NO3)2. (1)
_ Nhỏ một lượng AgNO3 vừa nhận biết được vào ống nghiệm chứa mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2 và KCl. (2)
PT: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là Zn(NO3)2.
_ Nhỏ một lượng Na2CO3 đã nhận biết được vào ống nghiệm đựng mẫu thử nhóm (2).
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là CaCl2.
PT: \(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_{3\downarrow}\)
+ Nếu không hiện tượng, đó là KCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Bằng pphh nhận biết các dd mất nhãn sau:
a) HCl, KOH, KCl, KBr, Kl, KlO3
b) H2SO4, HCl, NaOh, MgCl2, CuCl2, FeCl3.
a, HCl, KOH, KCl, KBr,KI,KClO3
- Trích mẫu thử, cho quỳ tím ẩm vào các mẫu thử:
+ Hóa đỏ: HCl
+ Hóa xanh: KOH
+ Không đổi: KCl, KBr, KI, KClO3
Đem nhóm trên tác dụng với dd AgNO3
+ Kết tủa trắng: KCl
\(PTHH:KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
+ Kết tuả vàng nhạt: KBr
\(PTHH:KBr+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgBr\)
+ Kết tủa vàng đậm: KI
\(KI+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgI\)
+ Không hiện tượng : KClO3
b) H2SO4, HCl, NaOH, MgCl2, CuCl2, FeCl3
- Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Hóa đỏ: H2SO4, HCl (A)
+ Hóa xanh: NaOH
+ Không đổi: MgCl2, CuCl2, FeCl3 (B)
Nhóm (A) cho dd BaCl2 vào:
+ Kết tủa: H2SO4
\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HC;\)
+ Còn lại: HCl
Nhóm (B) cho dd NaOH vào:
+ Kết tủa trắng: MgCl2
\(PTHH:MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_2\)
+ Kết tủa xanh: CuCl2
\(PTHH:CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+ Kết tủa nâu đỏ: FeCl3
\(PTHH:FeCl_2+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
1 bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dd các chất
a) CuCl2 FeCl3 AlCl3 KCl
b) NaOH Ba(OH)2 Na2CO3 NaCl
c K2CO3 AgNO3 KCl K2SO4
2 Cho 200 g HCl nồng độ 3,65% tác dụng với 220 g dd AgNO3 17%. Tính nồng độ % dd thu được sau khi tách bỏ kết tủa
a)
Cho tác dụng với NaOH dư
Kết tủa xanh dương là CuCl2
Kết tủa nâu đỏ FeCl3
Kết tủa trắng rồi tan là AlCl3
Không phản ứng là KCl
b)
Cho quỳ tím vào 4 dd
- Hóa xanh là Ba(OH)2 và NạOH
- Không đổi màu là Na2CO3 và NaCl
Cho 2 nhóm tác dụng với H2SO4
- Có kết tủa là Ba(OH)2 còn lại là NaoH
- Có khi thoát ra là Na2CO3 còn lại là NaCl
c)
Cho một lượng nhỏ các chất td dd HCl dư, có khí bay ra là K2CO3
Cho 3 chất còn lại td với BaCl2, có kết tủa trắng : K2SO4
2 chất còn lại cho td với dd AgNO3, có kết tủa trắng : KCl, còn lại là AgNO3
2)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{AgNO3}=0,22\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Nên AgNO3 dư
\(\Rightarrow m_{dd\left(spu\right)}=200+220-m_{kt}=391,3\left(g\right)\)
\(C\%_{HNO3}=\frac{0,2.63}{391,3}=3,22\%\)
\(C\%_{AgNO3\left(dư\right)}=\frac{0,02.170}{391,3}=0,87\%\)
chỉ được dùng một hóa chất hãy nhận biết các dd sau: HCl Na2CO3 AgCl NaNO3
Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn: dd HCl; AgNO3; Na2CO3; CaCl2