Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. ( Mg = 24, O = 16, H =1 , Cl =
35,5)
Câu 3 :Hòa tan hoàn toàn 8g Magnesium oxide (MgO)trong dung dịch HCl 20% thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
1) Viết PTHH và tính khối lượng muối thu được
2) Tính khối lượng dung dịchaxit HCl đã dùng
(Cho Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
Câu 3 :
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
1) Pt : \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
\(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
2) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
a) Ptr: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Tl: 1 2 1 1
n: 0,25 0,5 0,25 0,25
b) nFe= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{14}{56}\) = 0,25 (mol)
mFeCl2= n x M= 0,25 x 127 = 31,75 (g)
c) VHCl=\(\dfrac{n}{C_M}\)= \(\dfrac{0,5}{1}\)= 0,5 (\(l\))
Đổi 0,5\(l\)= 500m\(l\)
Hòa tan hết 5,6 gam Fe cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl cần dùng .
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nMg =\(\dfrac{14,4}{24}\)=0,6 mol => nH2 = nMg= 0,6 mol <=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
c) nHCl = 2nMg = 1,2mol => mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 gam
=> C%HCl = \(\dfrac{43,8}{200}.100\) =21,9%
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
a)
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
b)
n HCl = 0,4.1,5 = 0,6(mol)
n Al2O3 = 1/6 n HCl = 0,1(mol) => m = 0,1.102 = 10,2(gam)
n AlCl3 = 1/3 n HCl = 0,2(mol) => CM AlCl3 = 0,2/0,4 = 0,5M
nHCl = 0.4*1.5 = 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
nAlCl3 = 0.6*2/6 = 0.2 (mol)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)
CM AlCl3 = 0.2/0.4 = 0.5 (M)
Hoà tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng 200ml dung dịch HCL Viết PTHH của phản ứng Tính thể tích H2 thu đc ở đktc? Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? Cho biết: Zn=65;Cl=35,5;O=16;Cu=64;Fe=56,Mg=24,Na=40
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 11,2gam sắt vào dung dịch HCL 2M
a, Viết phương trình phản ứng?
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
c, Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng( Coi thể tích dung dịch sau phản ứng bằng thể tích dung dịch axit)?
(Cho Fe=56; O=16; Na=23; Cl=35,5; H=1K=39; N=14)
(Mik cần gấp ạ :<)
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2mol\)
b. Theo phương trình \(n_{HCl}=n_{Fe}.2=0,2.2=0,4mol\)
\(\rightarrow V_{ddHCl}=\frac{0,4}{2}=0,2l=200ml\)
c. Theo phương trình \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\)
\(\rightarrow C_{M_{ddFeCl_2}}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
Bài 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch HCl 7,3% vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khói lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?
c. Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
`a)PTPƯ: Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2↑`
____________________________________________
`b) n_[Zn] = 13 / 65 = 0,2 (mol)`
Theo `PTPƯ` có: `n_[HCl] = 2n_[Zn] = 2 . 0,2 = 0,4 (mol)`
`-> m_[dd HCl] = [ 0,4 . 36,5 ] / [ 7,3 ] . 100 = 200 (g)`
_____________________________________________
`c)` Theo `PTPƯ` có: `n_[H_2] = n_[ZnCl_2] = n_[Zn] = 0,2 (mol)`
`-> C%_[ZnCl_2] = [ 0,2 . 136 ] / [ 13 + 200 - 0,2 . 2 ] . 100 ~~ 12,79 %`