đổ 10 g dd NaOH 20% vào 10g dd HCl 20 % Hỏi
a) Dd sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím không ? Nếu có là màu gì
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dd thu được
Cho trộn 150ml dd KOH 2M với 250ml dd H2SO4 2M. A, DD sau pứ có làm đổi màu giấy quỳ tím ko ? nếu có là màu gì? B.tính nồng độ mol của mỗi chất trong dd thu được sau phản ứng
a, \(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,3 0,15 0,15
Ta có: \(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{0,5}{1}\) ⇒ KOH hết, H2SO4 dư
⇒ dd sau pứ làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
b, \(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,5-0,15}{0,15+0,25}=0,875M\)
\(C_{M_{ddK_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,15+0,25}=0,375M\)
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
pt: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\) (1)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO4+2H2O\) (2)
Do sau phản ứng (1) quỳ tím chuyển thành màu đỏ =>H2SO4 dư
nH2SO4 ban đầu=0,05.1=0,05(mol)
nKOH=0,02.0,5=0,01(mol)
Theo pt (2) : nH2SO4(2)=1/2nKOH=0,005(mol)
=>nH2SO4(1) p/ứ=0,05-0,005=0,045(mol)
Theo pt (1): nNaOH=2nH2SO4=0,09(mol)
=>CM(NaOH)=0,09/0,05=1,8(M)
Cho 50 ml dd H2SO4 1M tác dụng với 50ml dd NaOH. Dd sau phản ứng làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ. Để dd kh làm đổi màu giấy quỳ tím người ta phải cho thêm vào dd trên 20 ml dd KOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng?
nH2SO4=0.05*1=0.05 mol
Vì dd sau pư làm đỏ quỳ tím => H2SO4 dư
nKOH= 0.02*0.5=0.01 mol
PTHH: H2SO4 + 2NaOH ----> Na2SO4 + H2O (1)
0.045
H2SO4 + 2KOH ----> K2SO4 + H2O(2)
0.005 0.01
Xét (2) : nH2SO4dư= 1/2 nKOH= 0.005 mol
=> nH2SO4pư (1)= 0.05-0.005=0.045 mol
Xét (1) : nNaOH =2 nH2SO4= 0.045*2= 0.09 mol
=>CM NaOH= 0.09/0.05=1.8M
Xin lỗi, tôi trả lời chậm quá.... Nhưng thú vị là bn đặt câu hỏi đúng sinh nhật của tôi đấy :)
cho200ml dd hcl 0,5M(D= 1,12 g/ml) vào 300ml dd NaOH 0,2M (D=1,02g/ml) a ) nhúng quỳ tím vào dd thì quỳ tím có màu gì ? b) tính nồng độ phần trăm của đ thu được
nHCl=0,2.0,5=0,1(mol)
nNaOH=0,2.0,3=0,06(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Vì 0,1/1 > 0,06/1
=> NaOH hết, HCl dư
a) Vì HCl dư , NaCl trung tính => dung dịch sau phản ứng làm hóa đỏ quỳ tím.
b) - Dung dịch thu được gồm HCl dư và NaCl.
nHCl(p.ứ)=nNaCl=nNaOH=0,06(mol) -> mNaCl= 0,06.58,5=3,51(g)
nHCl(dư)=0,1-0,06=0,04(mol) -> mHCl(p.ứ)=0,04.36,5=1,46(g)
mddsaup.ứ= mddHCl + mdd NaOH= 200.1,12+300.1,02=530(g)
=> \(C\%ddNaCl=\dfrac{3,51}{530}.100\approx0,662\%\\ C\%ddHCl\left(dư\right)=\dfrac{1,46}{530}.100\approx0,275\%\)
a)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl} = 0,2.0,5 = 0,1(mol) > n_{NaOH} = 0,3.0,2 = 0,06(mol)$
nên HCl dư
Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ
b)
$m_{dd} = 200.1,12 + 300.1,02 = 510(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 0,1 - 0,06 = 0,04(mol)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,06(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,06.58,5}{510}.100\% = 0,69\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,04.36,5}{510}.100\% = 0,29\%$
Lấy 500 ml dd NaOH ( chưa biết nồng độ ) cho vào một cái cốc. Thêm vào cốc một ít quỳ tím. Hỏi quỳ tím có màu gì? Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,1M vào cốc cho tới khi quỳ trở lại màu tím. Tính nồng độ mol của dd NaOH, biết thể tích dd HCl đã thêm vào là 28 ml.
Mn giúp mk với vì mk đang cần gấp! Cảm ơn mn nhiều!
\(n_{HCl}=0,028.0,1=0,0028\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,0028 0,0028
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,0028}{0,5}=0,0056M\)
Cho trộn 150ml dd H2SO4 0,1M với 250ml dd NaOH 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
nNaOH=0,025mol
nH2SO4=0,015mol
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
Ta có 0,025/2 <0,015/1 =>H2SO4 dư
Khi nhúng quì tím vào dd thì quì tím chuyển sang màu đỏ
2NaOH+H2SO4->Na2SO4+2H2O
0,025 0,0125 0,0125
DD X: H2SO4:0,0025mol
Na2SO4: 0,0125mol
C(H2SO4)=0,00625M
C(NaOH)=0,03125M
3. Cần dùng KOH 1M để trung hòa dd X
H2SO4+2KOH->K2SO4+H2O
0,0025 0,005
V(KOH)=n/C=0,005lit=5ml
Cho trộn 150ml dd NaOH 0,1M với 250ml dd H2SO4 0,1M.Sau phản ứng thu được dd X
1.Nhúng quỳ tím vào dd X.Quỳ tím có màu gì
2.tính nồng độ mol của mỗi chất trong X
3.Cần phải dùng dd KOH 1M hay dd HCl 0,1M để trung hoà dd X?Thể tích dd đã dùng
1) $n_{NaOH} = 0,015(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,025(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
Ta thấy :
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
Do đó quỳ tím hóa đỏ.
2)
$n_{Na_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,0075(mol)$
$n_{H_2SO_4\ dư} = 0,025 - 0,0075 = 0,0175(mol)$
$V_{dd\ X} = 0,15 + 0,25 = 0,4(lít)$
Suy ra :
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,0075}{0,4} = 0,01875M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,0175}{0,4} = 0,04375M$
3)
$2KOH + H_2SO_4 \to K_2SO_4 + H_2O$
$n_{KOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,035(mol)$
$V_{dd\ KOH} =\dfrac{0,035}{1} = 0,035(lít)$
Bài 10: Cho 100g dd NaOH 8% vào 150g dd H2SO4 9,8% được dd A.
a) Cho quỳ tím vào dd A, màu của quỳ tím thay đổi như thế nào.
b) Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 11: Cho 50g dd CuSO4 16% vào 100g dd KOH 4,2% thu được m (g) kết tủa không tan và ddA.
a) Tìm m. b, Xác định nồng độ % của dd A.
Bài 10 :
Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{8.100}{100}=8\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,8.150}{100}=14,7\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4= \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,2 0,15 0,1
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)
⇒ NaOH phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của NaOH
Vì lượng H2SO4 còn dư nên khi ta nhúng quỳ tím vào , quỳ tím sẽ hóa đỏ
b) Số mol của natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri sunfat
mNa2SO4 = nNa2SO4 . MNa2SO4
= 0,1. 142
= 14,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nbanđầu - nmol
= 0,15 - (\(\dfrac{0,2.1}{2}\))
= 0,05 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,05 . 98
= 4,9 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaOH + mH2SO4
= 100 + 150
= 250 (g)
Nồng độ phần trăm của natri sunfat
C0/Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{14,2.100}{250}=5,68\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,9.100}{250}=1,96\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 11 :
Khối lượng của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{16.50}{100}=8\left(g\right)\)
Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CuSO4}}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
C0/0KOH= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{4,2.100}{100}=4,2\left(g\right)\)
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{m_{KOH}}{M_{KOH}}=\dfrac{4,2}{56}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 + K2SO4\(|\)
1 2 1 1
0,05 0,075 0,0375 0,0375
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}>\dfrac{0,075}{2}\)
⇒ CuSO4 dư . KOH phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của KOH
Số mol của đồng(II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,075.1}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2 = nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,0375 . 98
= 3,675 (g)
b) Số mol của kali sunfat
nK2SO4 = \(\dfrac{0,0375.1}{1}=0,0375\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri sunfat
mK2SO4 = nK2SO4 . MK2SO4
= 0,0375 . 174
= 6,525 (g)
Số mol dư của dung dịch đồng (II) sunfat
ndư = nban đầu- nmol
= 0,05 - (\(\dfrac{0,075.1}{2}\))
= 0,0125 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch đồng (II) sunfat
mdư = ndư . MCuSO4
= 0,0125 . 160
= 2 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuSO4 + mKOH - mCu(OH)2
= 50 + 100 - 3,675
= 146,325 (g)
Nồng độ phần trăm của natri sunfat
C0/0K2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{6,525.100}{146,325}=4,46\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{2.100}{146,325}=1,37\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dd HCl 1,5 M thu được dung dịch A. a) Chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. b) Nếu cho quỳ tím vào dd A thì quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích. c) Tính nồng độ mol các chất trong dd A
a, Có: \(n_{NaOH}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}\), ta được NaOH dư.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOh\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\)
b, Khi cho quỳ tím vào dd A thì quỳ tím chuyển xanh do trong A còn dd NaOH dư.
c, Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,3}{0,4+0,2}=0,5M\\C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,4+0,2}=\dfrac{1}{6}M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!