Tập xác định của hàm số y=cotx/cosx-1 A . R\{kpi/2 , k thuộc z} B . R\{pi/2+kpi,k thuộc z} C . R\{kpi,k thuộc z} D . R
1. tập xác định của hàm số \(y=\sqrt{sin8x+5}\)
A. D=R
B. D=R\\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
C. D=R\\(\left\{-\dfrac{\pi}{2}+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
D. D=R\\(\left\{-\pi+k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
2. giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y=\sqrt{sin3x}\)
A. M=1;m=-3
B. M=3;m=1
C. M=1;m=-1
D. M=1;m=0
\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)\(\left\{-k2\pi,k\varepsilon Z\right\}\)
sin8x + 5 ≥ 0 sin8x ≥ -5
Vì giá trị của sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên ta có: -1 ≤ sin8x ≤ 1 -1 - 5 ≤ sin8x + 5 ≤ 1 + 5 -6 ≤ sin8x + 5 ≤ 6
Vậy, miền xác định của hàm số là D = R (tất cả các số thực).
Đáp án: A. D = R.
Để tìm giá trị lớn nhất M và giá trị nhỏ nhất m của hàm số y = √(sin3x), ta cần xem xét giá trị của hàm số trong miền xác định.Vì giá trị của hàm số sin(x) nằm trong khoảng [-1, 1], nên giá trị của hàm số sin3x nằm trong khoảng [-1, 1]. Vì căn bậc hai của một số không âm không thể nhỏ hơn 0, nên giá trị của hàm số y = √(sin3x) nằm trong khoảng [0, 1].
Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số là M = 1 và giá trị nhỏ nhất là m = 0.
Đáp án: D. M = 1; m = 0.
câu 29 : Nghiệm của pt cotx=-căn 3 trên 3 ?
câu 30 nghiệm của phương trình cot(x+pi/3)= căn 3 có dạng x = -pi/n -kpi/m (k thuộc z ) . khi đó n-m bằng ?
câu 31 phương trình cot (2x + pi/6) =1 có họ nghiệm dạng x =alpha + kpi/2 (k thuoc z):alpha thuoc (0 :pi/2) khi đó giá trị gần nhất của m là bnh ?>
Tập xác định của HS y = 3/ sin^2x - cos^2x là?
A. R\{π/2+kπ|k €Z}
B. R\{π/4+kπ|k €Z}
C. R\{π/4+k.π/2|k€Z}
D. R\{3π/4 + k2π|k€Z}
Tại sao câu B với câu D có tập nghiệm là tập con của C vậy ạ? Giải thích giúp mk vs!
ĐKXĐ: \(sin^2x-cos^2x\ne0\Leftrightarrow cos2x\ne0\)
\(\Leftrightarrow2x\ne\frac{\pi}{2}+k\pi\Leftrightarrow x\ne\frac{\pi}{4}+\frac{k\pi}{2}\)
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{\cos x}}{{\sin x - 1}}\) là
A. \(\mathbb{R}\backslash \{ k2\pi {\rm{|}}k\; \in \;\mathbb{Z}{\rm{\} }}\)
B. \(\mathbb{R}\;\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi {\rm{|}}k\; \in \;\mathbb{Z}} \right\}\)
C. \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi {\rm{|}}k\; \in \;\mathbb{Z}} \right\}\)
D. \(\mathbb{R}\backslash \{ k\pi {\rm{|}}k\; \in \;\mathbb{Z}{\rm{\} }}\)
Hàm số xác định khi: \(\sin x - 1\; \ne 0\; \Leftrightarrow \sin x \ne 1\; \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi ,\;\;k \in \mathbb{Z}\)
Vậy ta chọn đáp án B
Hàm số : \(y=tan\left(x+\frac{\Pi}{3}\right)\) có tập xác định là :
A. \(D=R|\left\{\frac{\Pi}{6}+k2\Pi,k\in Z\right\}\)
B. \(D=R|\left\{\frac{\Pi}{3}+k\Pi,k\in Z\right\}\)
C. \(D=R\left\{\frac{\Pi}{6}+k\Pi,k\in Z\right\}|\)
D. \(D=R\left\{\frac{\Pi}{3}+k2\Pi,k\in Z\right\}|\)
ĐKXĐ: \(cos\left(x+\frac{\pi}{3}\right)\ne0\Rightarrow x+\frac{\pi}{3}\ne\frac{\pi}{2}+k\pi\)
\(\Rightarrow x\ne\frac{\pi}{6}+k\pi\)
\(\Rightarrow D=R\backslash\left\{\frac{\pi}{6}+k\pi;k\in Z\right\}\)
Tập xác định của hàm số : \(y=\sqrt{\frac{2cosx-3}{3sinx-5}}\) là :
A. \(D=R|\left\{\frac{\Pi}{6}+k\Pi,k\in Z\right\}\)
B. \(D=R|\left\{\frac{\Pi}{4}+k\Pi,k\in Z\right\}\)
C. \(D=R|\left\{\frac{\Pi}{3}+k2\Pi,k\in Z\right\}\)
D. \(D=R\)
Trong các cách viết sau , cách viết nào đúng , cách viết nào sai ?
a, 1, 2(3) k thuộc Q
b, -2, 57 k thuộc R
c, - căn bậc 2 của 4 k thuộc R
d, căn bậc 2 của 16 thuộc N
e, I là tập hợp con của R
g, 11/3 thuộc Z
h, 2, 17 k thuộc Q
i, căn bậc 2 của 3 thuộc R
k, căn bậc 2 của 16 thuộc I
l, I là tập hợp con của Q
a: Đúng
b: Sai
c: Sai
d: Đúng
e: Đúng
g: Sai
h: Sai
i: đúng
k: Sai
l: Sai
vì sao D=R\{ pi/2 +k.pi , k thuộc Z } là tập đối xứng vẽ hình ntn gth rõ hộ mk ạ mơn mn
Xét bốn mệnh đề sau:
1 : Hàm số y = s inx có tập xác định là R
2 : Hàm số y = c osx có tập xác định là R
3 Hàm số y = tan x có tập xác định là R
4 Hàm số y = cot x có tập xác định là R
Tìm số phát biểu đúng.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án là B
• Hàm số y = sin x ; y = cos x có tập xác định D = ℝ .
• Hàm số y = tan x & y = cot x có tập xác định lần lượt D = ℝ \ π 2 + k π ; D = ℝ \ k π .