Hoà tan 4,6gam Natri trong 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ % và nồng độ mol.
Bài tập vận dụng VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch A. VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch B. VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch C. VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I của dung dịch D. VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l của dung dịch E. VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %, nồng đo mol/l của dung dịch F.
Bài tập vận dụng
VD1: Hoà tan hoàn toàn 7,45 gam KCI vào 200ml H2O thu đưoc dung dịch A. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch A.
VD2: Hoà tan hoàn toàn 0,2 mol NaOH vào 500ml H20 thu được dung dịch B. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch B.
VD3: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam KOH và 5,85 gam NaCl vào 600 ml H2O thu được dung dịch C. Tinh nồng độ
%, nồng độ mol/l của dung dịch C.
VD4: Hoà tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 100 gam H20 thu được dung dịch D. Tính nồng độ %, nồng độ mol/I
của dung dịch D.
VD5: Hoà tan hoàn toàn 2,74 gam Ba vào 200 gam H2O thu được dung dịch E. Tính nồng độ %, nồng độ mol/l
của dung dịch E.
VD6: Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam K và 13,7 gam Ba vào 400ml H2O thu đưoc dung dịch F. Tính nồng đo %,
nồng đo mol/l của dung dịch F.
VD1:
\(n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1\left(mol\right)\\ V_{ddKCl}=V_{H_2O}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ C_{MddKCl}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
VD2:
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40}{500.1+0,2.40}.100\approx1,575\%\\ V_{ddNaOH}=V_{H_2O}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
bài 2 :hoà tan 10g đường vào 100g nước được dung dịch nước đường . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nước đường thu được
bài3: hoà tan 4g NaOH vào nước được 200ml dung dịch . Tính nồng đọ mol của dung dịch thu được
Bài 2
\(C_{\%đường}=\dfrac{10}{10+100}\cdot100\%\approx9,09\%\)
Bài 3
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
trung hoà 200ml dung dịch HCL cần vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol dung dịch HCL đã dùng
a, 2m
b, o,25m
c, o,1m
d, 0,2
\(n_{NaOH}=1\cdot0,05=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\)
Vậy chọn B
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cho 4,6gam Natri ngoài không khí, sau một lúc ta thấy Natri bốc cháy. Cho sản phẩm cháy thu được vào 100ml nước ta thu được dung dịch NaOH. a.Tính khối lượng của sản phẩm cháy b.Tính nồng độ mol của NaOH c.Tính nồng độ phần trăm của NaOH. Biết khối lượng nước là 100gam
\(PTHH:4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O\\ Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ a,n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{Na_2O}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2O}=0,1.62=6,2(g)\\ c,n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\\ c,m_{NaOH}=0,2.40=8(g)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{8+100}.100\%=7,41\%\)
Trung hoà 300ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng 200ml dung dịch chứa HCl xM và \(H_2SO_4\) 0,5M , thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol các ion trong X.
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\ n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,2x+0,5.0,2.2=0,2x+0,2\left(mol\right)\)
PT ion rút gọn: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,45<---0,45
\(\Rightarrow0,2x+0,2=0,45\Leftrightarrow x=1,25M\)
Ta có: \(V_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\) và \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,45\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=0,2.1,25=0,25\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{Na^+}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9M\\C_{Cl^-}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\C_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
trung hòa 200ml dung dịch h2so4 1m bằng dung dịch naoh 1m. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng
Giúp mik vs ạ:>>
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)